Uridine triacetate
Tên chung: Uridine Triacetate
Dạng bào chế: hạt uống (triacetate 10 g)
Cách sử dụng Uridine triacetate
Hướng dẫn sử dụng thuốc này cung cấp thông tin về nhãn hiệu Vistogard của uridine triacetate. Xuriden là một nhãn hiệu khác của uridine triacetate không có trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Uridine triacetate hoạt động bằng cách làm chậm quá trình tổn thương tế bào do một số loại thuốc trị ung thư (Capecitabine hoặc fluorouracil) gây ra.
Uridine triacetate được sử dụng để điều trị quá liều capecitabine hoặc fluorouracil.
Uridine triacetate cũng được sử dụng trong trường hợp khẩn cấp để điều trị các tác dụng phụ đe dọa tính mạng do capecitabine hoặc fluorouracil gây ra. Điều này bao gồm các tác động lên tim, hệ thần kinh, dạ dày, ruột hoặc tế bào máu.
uridine triacetate có thể được dùng trước khi các triệu chứng quá liều xuất hiện. Tuy nhiên, việc điều trị bằng uridine triacetate phải bắt đầu trong vòng 96 giờ sau lần cuối bạn dùng capecitabine hoặc fluorouracil.
Uridine triacetate cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn dùng thuốc này.
Uridine triacetate phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay, ngứa; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Tác dụng phụ thường gặp của uridine triacetate có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Uridine triacetate
Trước khi sử dụng uridine triacetate, hãy cho bác sĩ biết về tất cả các tình trạng bệnh lý hoặc dị ứng của bạn cũng như tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng. Trong một số trường hợp, bạn có thể không sử dụng được uridine triacetate hoặc bạn có thể cần điều chỉnh liều lượng hoặc có biện pháp phòng ngừa đặc biệt.
Người ta không biết liệu uridine triacetate có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
Người ta không biết liệu uridine triacetate có truyền vào sữa mẹ hay không hoặc liệu nó có thể gây hại cho trẻ bú hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.
Cách sử dụng Uridine triacetate
Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.
Uridine triacetate phải được uống mỗi 6 giờ hoặc 4 lần mỗi ngày. Bạn sẽ dùng tổng cộng 20 liều để điều trị đầy đủ. Phải mất 5 ngày để hoàn thành tất cả các liều.
Uridine triacetate có dạng gói dạng hạt uống phải được trộn với thức ăn mềm trước khi dùng. Không được ăn riêng từng hạt.
Đọc tất cả thông tin về bệnh nhân, hướng dẫn sử dụng thuốc và tờ hướng dẫn được cung cấp cho bạn. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào.
Một liều dành cho người lớn là 1 gói (10 gam) hạt uống. Liều dành cho trẻ em nhỏ hơn liều dành cho người lớn và dựa trên cân nặng và chiều cao của trẻ.
Đối với liều dành cho trẻ em, bạn sẽ sử dụng ít hơn 1 gói hạt uống đầy đủ. Đo liều của con bạn thật cẩn thận để đảm bảo bạn không cho quá nhiều hoặc quá ít thuốc.
Sau khi đo liều cho trẻ, hãy vứt phần thuốc còn lại vào hộp đã mở nắp gói. Không lưu lại để sử dụng sau.
Đối với cả người lớn và trẻ em: Trộn liều lượng đã đo với 3 đến 4 ounce thức ăn mềm như sốt táo, bánh pudding hoặc sữa chua. Nuốt hỗn hợp ngay mà không cần nhai. Không lưu lại để sử dụng sau.
Sau khi nuốt liều uridine triacetate, hãy uống ít nhất 4 ounce nước.
Nếu bạn nôn trong vòng 2 giờ sau khi uống uridine triacetate, hãy đo, trộn và nuốt một liều đầy đủ khác. Sau đó dùng liều tiếp theo vào thời gian đã định của bạn.
Nếu cần, uridine triacetate có thể được truyền qua ống thông mũi dạ dày (NG) hoặc ống thông dạ dày. Cẩn thận làm theo hướng dẫn của bác sĩ để đo và trộn hạt uống uridine triacetate khi cho thuốc qua ống truyền thức ăn.
Sử dụng thuốc này trong khoảng thời gian quy định đầy đủ, ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe. Điều cực kỳ quan trọng là bạn phải hoàn thành tất cả 20 liều để hoàn thành quá trình điều trị bằng uridine triacetate.
Bảo quản các gói uridine triacetate chưa mở ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng.
Mỗi gói- gói uridine triacetate chỉ dành cho một lần sử dụng. Vứt gói thuốc sau khi đo liều lượng, ngay cả khi vẫn còn thuốc bên trong.
Cảnh báo
Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn và bao bì thuốc của bạn. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả tình trạng bệnh lý, tình trạng dị ứng và tất cả các loại thuốc bạn sử dụng.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Uridine triacetate
Các loại thuốc khác có thể tương tác với uridine triacetate, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions