Vagifem
Tên chung: Estradiol Vaginal (ES Tra DYE Ole VA Jin Ul))
Tên thương hiệu: Vagifem
Cách sử dụng Vagifem
Vagifem đặt âm đạo có chứa estradiol, một dạng estrogen. Estrogen là hormone sinh dục nữ điều chỉnh nhiều quá trình trong cơ thể.
Vagifem được sử dụng sau mãn kinh để điều trị các triệu chứng mãn kinh (như khô, rát và kích ứng) trong và xung quanh âm đạo.
Vagifem là một miếng chèn âm đạo hai mặt lồi, nhỏ, màu trắng, có phủ màng, chứa 10 mcg estradiol. Mỗi miếng chèn âm đạo có đường kính 6 mm và được dùng trong một dụng cụ dùng một lần.
Vagifem phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng nào với Vagifem: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Tác dụng phụ thường gặp của Vagifem có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ tác dụng phụ và những tác dụng khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Vagifem
Bạn không nên sử dụng Vagifem nếu bạn bị dị ứng với estradiol hoặc nếu bạn có:
Không sử dụng Vagifem nếu bạn đang mang thai. Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có thai trong khi điều trị.
Sử dụng miếng chèn âm đạo Vagifem có thể làm tăng nguy cơ đông máu, đột quỵ hoặc đau tim. Bạn thậm chí còn có nguy cơ cao hơn nếu bị huyết áp cao, tiểu đường, cholesterol cao, nếu bạn thừa cân hoặc nếu bạn hút thuốc.
Không nên sử dụng Vagifem để ngăn ngừa bệnh tim, đột quỵ hoặc chứng mất trí nhớ. Thuốc này thực sự có thể làm tăng nguy cơ phát triển các tình trạng này.
Để đảm bảo Vagifem an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn có:
Sử dụng estradiol có thể làm tăng nguy cơ ung thư vú, tử cung hoặc buồng trứng. Hãy trao đổi với bác sĩ về nguy cơ này.
Estradiol có thể làm chậm quá trình sản xuất sữa mẹ. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.
Cách sử dụng Vagifem
Sử dụng Vagifem đúng theo chỉ định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ hướng dẫn.
Estradiol có thể làm tăng nguy cơ phát triển một tình trạng có thể dẫn đến ung thư tử cung. Bác sĩ có thể kê toa progestin để giúp giảm nguy cơ này. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị chảy máu âm đạo bất thường.
Rửa tay trước và sau khi đặt Vagifem.
Mỗi viên Vagifem được cung cấp trong một dụng cụ bôi dùng một lần. Vứt bỏ dụng cụ bôi thuốc sau một lần sử dụng.
Hướng dẫn sử dụng dụng cụ bôi:
Bác sĩ nên kiểm tra tiến triển của bạn một cách thường xuyên để xác định xem bạn có nên tiếp tục điều trị này hay không. Tự kiểm tra vú của bạn để phát hiện các khối u hàng tháng và chụp quang tuyến vú hàng năm trong khi sử dụng Vagifem.
Nếu bạn cần phẫu thuật lớn hoặc sẽ nằm trên giường dài hạn, bạn có thể phải ngừng sử dụng Vagifem trong một thời gian ngắn. Bất kỳ bác sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật nào điều trị cho bạn nên biết rằng bạn đang sử dụng Vagifem.
Bảo quản Vagifem ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng.
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng Vagifem nếu bạn bị: chảy máu âm đạo không được chẩn đoán, bệnh gan, rối loạn chảy máu, nếu bạn sắp phải phẫu thuật lớn hoặc nếu bạn đã từng bị đau tim , đột quỵ, cục máu đông hoặc ung thư vú, tử cung/cổ tử cung hoặc âm đạo.
Không sử dụng Vagifem nếu bạn đang mang thai.
Estradiol có thể làm tăng nguy cơ phát triển tình trạng có thể dẫn đến ung thư tử cung. Báo cáo ngay nếu có hiện tượng chảy máu âm đạo bất thường.
Sử dụng Vagifem có thể làm tăng nguy cơ đông máu, đột quỵ, đau tim hoặc ung thư vú, tử cung hoặc buồng trứng . Không nên sử dụng Vagifem để ngăn ngừa bệnh tim, đột quỵ hoặc chứng mất trí nhớ.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Vagifem
Đôi khi việc sử dụng một số loại thuốc cùng một lúc là không an toàn. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ thuốc khác mà bạn dùng trong máu, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.
Nhiều loại thuốc có thể tương tác với estradiol. Điều này bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể được liệt kê ở đây. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions