Valchlor

Tên chung: Mechlorethamine Topical
Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư tại chỗ

Cách sử dụng Valchlor

Gel Valchlor được sử dụng để điều trị u lympho tế bào T ở da loại nấm mycosis giai đoạn 1A hoặc 1B.

Gel Valchlor thường được sử dụng sau khi đã thử các phương pháp điều trị da khác mà không thành công.

Valchlor cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Valchlor phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng với gel Valchlor: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • một tổn thương da mới;
  • kích ứng da nghiêm trọng, ngứa hoặc phồng rộp; hoặc
  • đỏ hoặc sưng, nóng, mủ, rỉ nước hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng da khác.
  • Bệnh Valchlor thường gặp các tác động có thể bao gồm:

  • ngứa da nhẹ hoặc kích ứng khác; hoặc
  • thay đổi màu sắc của da được điều trị.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Valchlor

    Bạn không nên sử dụng Valchlor nếu bạn bị dị ứng với Mechlorethamine.

    Valchlor có thể nguy hiểm nếu nó dính vào da người khác. Người chăm sóc nên đeo găng tay dùng một lần khi bôi thuốc này cho người bị bệnh ung thư hạch tế bào T ở da.

    Sử dụng thuốc này có thể làm tăng nguy cơ phát triển các loại ung thư da khác. Bác sĩ sẽ cần kiểm tra da của bạn thường xuyên trong khi bạn đang sử dụng Valchlor.

    Không sử dụng gel Valchlor nếu bạn đang mang thai. Nó có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai khi bạn đang sử dụng thuốc này và báo cho bác sĩ nếu bạn có thai trong quá trình điều trị.

    Người ta không biết liệu mechlorethamine có truyền vào sữa mẹ hay không hoặc liệu nó có thể gây hại cho trẻ bú hay không. Bạn không nên cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc này.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Valchlor

    Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh ác tính:

    0,4 mg/kg IV mỗi tháng một lần hoặc 0,2 mg/kg IV một lần mỗi ngày trong 2 ngày hoặc 0,1 mg/kg IV một lần một ngày trong 4 ngày hoặc 6 mg/m2 IV vào ngày 1 và 8 của chu kỳ 28 ngày, như một phần của phác đồ MOPP đối với bệnh Hodgkin hoặc tiêm 0,4 mg/kg vào khoang một lần hoặc tiêm 0,2 mg/kg vào màng ngoài tim một lần .

    Liều thông thường dành cho người lớn điều trị bệnh nấm nấm:

    0,01% bôi tại chỗ một lần mỗi ngày.

    Liều thông thường cho trẻ em Bệnh ác tính:

    Trẻ em: 0,4 mg/kg IV mỗi tháng một lần hoặc 0,2 mg/kg IV mỗi ngày một lần trong 2 ngày hoặc 0,1 mg/kg IV mỗi ngày một lần trong 4 ngày hoặc 6 ngày mg/m² IV vào ngày 1 và 8 của chu kỳ 28 ngày, như một phần của phác đồ MOPP dành cho bệnh Hodgkin hoặc tiêm 0,4 mg/kg vào khoang một lần hoặc tiêm 0,2 mg/kg vào màng ngoài tim một lần.

    Cảnh báo

    Tránh để Valchlor rơi vào mắt. Gel Valchlor có thể gây mù hoặc tổn thương vĩnh viễn cho mắt của bạn. Nếu thuốc này dính vào mắt bạn, hãy rửa sạch chúng trong ít nhất 15 phút với một lượng lớn nước, nước muối thông thường hoặc dung dịch rửa mắt, và sau đó tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp.

    Tránh để thuốc này vào miệng hoặc mũi. Nếu điều này xảy ra, hãy rửa sạch ít nhất 15 phút với một lượng lớn nước và tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp. Valchlor có thể gây đau, tấy đỏ hoặc loét nếu nó dính vào miệng hoặc mũi của bạn.

    Luôn nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu thuốc này vô tình dính vào mắt, mũi hoặc miệng của bạn.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Valchlor

    Các loại thuốc khác mà bạn uống hoặc tiêm không có khả năng ảnh hưởng đến mechlorethamine bôi tại chỗ. Tuy nhiên, nhiều loại thuốc có thể tương tác với nhau. Thông báo cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến