Valcyte
Tên chung: Valganciclovir
Nhóm thuốc:
Nucleoside purine
Cách sử dụng Valcyte
Valcyte được sử dụng ở người lớn để ngăn ngừa nhiễm cytomegalovirus (CMV) có thể xảy ra sau khi ghép tạng (tim, thận hoặc tuyến tụy). Thuốc này còn được dùng để điều trị nhiễm CMV ở mắt ở người lớn mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
Valcyte được dùng cho trẻ từ 4 tháng đến 16 tuổi để ngăn ngừa nhiễm CMV sau thận cấy. Thuốc này còn được dùng cho trẻ từ 1 tháng đến 16 tuổi để phòng bệnh CMV sau ghép tim.
Valcyte sẽ không chữa khỏi CMV nhưng có thể giúp kiểm soát nhiễm trùng.
p>Valcyte cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Valcyte phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Nhiễm trùng nghiêm trọng có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng Valcyte. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có dấu hiệu nhiễm trùng như:
Cũng hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị:
Các vấn đề về thận có thể xảy ra nhiều hơn ở người lớn tuổi.
Các tác dụng phụ thường gặp của Valcyte có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ những ảnh hưởng và những vấn đề khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Valcyte
Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với ganciclovir hoặc Valcyte.
Sử dụng Valcyte có thể làm tăng nguy cơ phát triển một số loại ung thư. Hãy hỏi bác sĩ về nguy cơ này.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:
Valcyte có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh nếu cha hoặc mẹ đang sử dụng thuốc này.
Thuốc này có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản (khả năng có con) ở cả nam và nữ. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải sử dụng biện pháp tránh thai để tránh mang thai vì Valcyte có thể gây hại cho thai nhi.
Phụ nữ nhiễm HIV hoặc AIDS không nên cho con bú. Ngay cả khi con bạn sinh ra không nhiễm HIV, vi-rút này vẫn có thể truyền sang con qua sữa mẹ.
Không dùng thuốc này cho trẻ mà không có lời khuyên y tế.
Thuốc liên quan
- Acyclovir
- Acyclovir (Buccal mucosa)
- Acyclovir (Oral, Intravenous)
- Acyclovir injection
- Cytovene
- Cytovene IV
- Brincidofovir
- Cidofovir
- Famciclovir
- Famvir
- Ganciclovir (Oral, Intravenous)
- Ganciclovir injection
- Moderiba
- Remdesivir
- Sitavig
- Tembexa
- Valacyclovir
- Valcyte
- Valganciclovir
- Valtrex
- Veklury
- Vistide
- Zovirax
- Zovirax (Acyclovir Oral, Intravenous)
Cách sử dụng Valcyte
Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.
Dùng Valcyte cùng với thức ăn.
Valcyte dạng viên dành cho người lớn hoặc trẻ em, nhưng thuốc dạng lỏng này chỉ dành cho trẻ em.
Lắc hỗn dịch uống (dạng lỏng). Đo liều lượng bằng thiết bị đo đi kèm (không phải thìa nhà bếp).
Không nghiền nát hoặc làm vỡ viên Valcyte. Thuốc từ một viên thuốc bị nghiền nát hoặc vỡ ra có thể nguy hiểm nếu nó dính vào mắt hoặc trên da của bạn. Nếu điều này xảy ra, hãy rửa sạch da bằng xà phòng và nước hoặc rửa mắt bằng nước.
Trong khi sử dụng Valcyte, bạn có thể cần xét nghiệm máu thường xuyên.
Bạn nên kiểm tra mắt ít nhất 4 đến 6 tuần một lần trong khi đang sử dụng Valcyte để điều trị CMV. Bác sĩ có thể muốn bạn khám mắt thường xuyên hơn.
Sử dụng Valcyte thường xuyên để đạt được lợi ích cao nhất. Hãy mua lại thuốc theo toa trước khi hết thuốc hoàn toàn.
Bảo quản Valcyte viên ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng.
Bảo quản Valcyte chất lỏng trong tủ lạnh. Đừng đóng băng. Vứt bỏ mọi thứ không sử dụng sau 49 ngày.
Cảnh báo
Không sử dụng nếu bạn đang mang thai. Valcyte có thể gây dị tật bẩm sinh. Hãy cho bác sĩ của bạn biết ngay nếu có thai xảy ra trong khi mẹ hoặc cha đang sử dụng Valcyte.
Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai, cho dù bạn là nam hay nữ. Tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai trong ít nhất 30 ngày sau liều Valganciclovir cuối cùng nếu bạn là phụ nữ hoặc trong ít nhất 90 ngày sau liều cuối cùng nếu bạn là nam giới.
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có dấu hiệu nhiễm trùng như: sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, triệu chứng cúm, lở miệng, lở da, da nhợt nhạt, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, khó thở hoặc cảm thấy choáng váng.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Valcyte
Valcyte có thể gây hại cho thận của bạn, đặc biệt nếu bạn cũng sử dụng một số loại thuốc điều trị nhiễm trùng, ung thư, loãng xương, thải ghép nội tạng, rối loạn đường ruột, huyết áp cao hoặc đau hoặc viêm khớp (bao gồm Advil, Motrin và Aleve). p>
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến Valcyte, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions