Vancomycin
Tên chung: Vancomycin (oral)
Nhóm thuốc:
Kháng sinh Glycopeptide
Cách sử dụng Vancomycin
Vancomycin là kháng sinh. Vancomycin đường uống (uống) chống lại vi khuẩn trong ruột.
Vancomycin được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường ruột do Clostridium difficile gây ra, có thể gây tiêu chảy ra nước hoặc ra máu. Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị nhiễm trùng tụ cầu khuẩn có thể gây viêm ruột kết và ruột non.
Vancomycin đường uống chỉ có tác dụng trong ruột và thường không được hấp thu vào cơ thể. vancomycin sẽ không điều trị các loại nhiễm trùng khác. Thuốc này hiện có dạng tiêm để điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng ở các bộ phận khác của cơ thể.
Vancomycin phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với vancomycin: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra nếu cơ thể bạn hấp thụ vancomycin qua thành ruột. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:
Tác dụng phụ lên thận có thể xảy ra nhiều hơn ở người lớn tuổi dùng thuốc này.
Các tác dụng phụ thường gặp của vancomycin có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Vancomycin
Bạn không nên dùng vancomycin nếu bạn bị dị ứng với nó.
Để đảm bảo vancomycin an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc bệnh:
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Thuốc liên quan
- Dalbavancin
- Dalvance
- Firvanq
- Kimyrsa
- Orbactiv
- Oritavancin
- Telavancin
- Vancocin HCl
- Vancocin HCl Pulvules
- Vancoled
- Vancomycin
- Vancomycin (Intravenous)
- Vancomycin (Oral)
- Vancomycin injection
- Vibativ
Cách sử dụng Vancomycin
Liều thông thường dành cho người lớn điều trị viêm đại tràng giả mạc:
Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile: 125 mg uống 4 lần một ngày -Thời gian điều trị: 10 ngày Viêm ruột: 500 mg đến 2 g uống mỗi ngày, chia làm 3 đến 4 lần một ngày -Liều tối đa: 2 g/ngày -Thời gian điều trị: 7 đến 10 ngày Nhận xét: Công thức dùng bằng đường tiêm sẽ không điều trị viêm đại tràng. Công dụng: -Điều trị tiêu chảy liên quan đến C difficile -Điều trị viêm ruột do S.aureus (bao gồm MRSA) Hiệp hội Dịch tễ học Chăm sóc Sức khỏe Hoa Kỳ (SHEA) và Khuyến cáo của IDSA: Điều trị ban đầu nhiễm trùng C difficile nặng (CDI): 125 mg uống 4 lần một ngày -Thời gian điều trị: 10 đến 14 ngày CDI nặng, phức tạp: 500 mg uống 4 lần một ngày VÀ 500 mg (trong 100 mL nước muối bình thường) qua trực tràng cứ sau 6 giờ có / không có metronidazole IV Nhận xét: -Công thức trực tràng nên được thực hiện dùng dưới dạng thuốc xổ duy trì. -Lần tái phát CDI đầu tiên có thể được điều trị bằng phác đồ điều trị ban đầu; lần tái phát CDI thứ hai có thể được điều trị bằng chế độ điều trị giảm dần/theo nhịp của thuốc này. Công dụng: -Điều trị ban đầu cho bệnh nhân CDI nặng -Điều trị ban đầu cho bệnh nhân CDI phức tạp, nặng
Liều thông thường cho người lớn điều trị viêm ruột:
Clostridium difficile- tiêu chảy liên quan: 125 mg uống 4 lần một ngày -Thời gian điều trị: 10 ngày Viêm ruột: 500 mg đến 2 g uống mỗi ngày, chia làm 3 đến 4 lần một ngày -Liều tối đa: 2 g/ngày -Thời gian điều trị : 7 đến 10 ngày Chú thích: Công thức dùng qua đường tiêm sẽ không điều trị được bệnh viêm đại tràng. Công dụng: -Điều trị tiêu chảy liên quan đến C difficile -Điều trị viêm ruột do S.aureus (bao gồm MRSA) Hiệp hội Dịch tễ học Chăm sóc Sức khỏe Hoa Kỳ (SHEA) và Khuyến cáo của IDSA: Điều trị ban đầu nhiễm trùng C difficile nặng (CDI): 125 mg uống 4 lần một ngày -Thời gian điều trị: 10 đến 14 ngày CDI nặng, phức tạp: 500 mg uống 4 lần một ngày VÀ 500 mg (trong 100 mL nước muối bình thường) qua trực tràng cứ sau 6 giờ có / không có metronidazole IV Nhận xét: -Công thức trực tràng nên được thực hiện dùng dưới dạng thuốc xổ duy trì. -Lần tái phát CDI đầu tiên có thể được điều trị bằng phác đồ điều trị ban đầu; lần tái phát CDI thứ hai có thể được điều trị bằng chế độ điều trị giảm dần/theo nhịp của thuốc này. Công dụng: -Điều trị ban đầu cho bệnh nhân CDI nặng -Điều trị ban đầu cho bệnh nhân CDI phức tạp, nặng
Cảnh báo
Vancomycin đường uống chỉ có tác dụng ở ruột và không điều trị nhiễm trùng ở các bộ phận khác của cơ thể. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn và gói thuốc của bạn. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả tình trạng bệnh lý, tình trạng dị ứng và tất cả các loại thuốc bạn sử dụng.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Vancomycin
Các loại thuốc khác có thể tương tác với vancomycin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions