Vanilla

Tên chung: Vanilla Planifolia Andr.
Tên thương hiệu: Bourbon Vanilla, Flat-leaved Vanilla, Mexican Vanilla, Tahitian Vanilla, Vanilla, Vanillon

Cách sử dụng Vanilla

Kháng khuẩn

Hoạt động kháng khuẩn và kháng nấm đã được chứng minh trong ống nghiệm đối với vani và vanillin, cho thấy vai trò trong việc bảo quản thực phẩm. (Sinha 2008, Choo 2006, Anuradha 2013) Các hợp chất thơm được làm sáng tỏ từ vani gây độc cho ấu trùng muỗi.(Sun 2001)

Máu

Tác dụng chống liềm đã được chứng minh đối với vanillin. Ở chuột, người ta thấy khả năng sống sót tăng lên trong điều kiện thiếu oxy và giảm tỷ lệ tế bào hình liềm, trong khi ở một nghiên cứu lâm sàng nhỏ, vanillin 1 g mỗi ngày tạo ra tác dụng chống liềm có thể đo lường được.(Abraham 1991, Zhang 2004, García 2005)

Ung thư

Dữ liệu in vitro và động vật

Vanillin có thể phát huy hoạt tính chống đột biến và chống ung thư bằng cách ức chế quá trình sửa chữa DNA dẫn đến sản xuất các tế bào gây đột biến. Tác dụng chống oxy hóa (Shyamala 2007, Kamat 2000) cũng có thể góp phần vào tác dụng này. Khả năng ức chế tổn thương DNA do quang độc, cũng như khả năng gây độc tế bào của cisplatin cũng đã được chứng minh trong ống nghiệm. Còn thiếu các nghiên cứu lâm sàng.(Kumar 2000, Kumar 2004, Kamat 2000, Durant 2003, Gustafson 2000)

Dữ liệu lâm sàng

Nghiên cứu cho thấy không có nghiên cứu lâm sàng nào liên quan đến việc sử dụng vani trong điều trị ung thư.

Thực phẩm/Mùi hương

Trong các nghiên cứu có kiểm soát, bữa ăn có hương vị vani mang lại mức độ no cao hơn so với những bữa ăn không có hương vị giống hệt nhau về mặt dinh dưỡng. (Warwick 1993, Brondel 2009)

Vanillin có thể có hoạt động hạ lipid máu.(Sinha 2008)

Mùi vani không ảnh hưởng đến phản ứng của trẻ sơ sinh trước kích thích đau đớn trong một nghiên cứu lâm sàng.(Romantsik 2014)

Các cách sử dụng khác

Ở chuột bị chèn ép dây thần kinh hông có và không có tổn thương dây thần kinh, việc sử dụng vanillin hàng ngày bằng đường uống từ ngày thứ 3 đến ngày 21 sau phẫu thuật đã làm tăng quá trình tạo mạch trong cơ. Ngoài ra, vanillin ở chuột bị tổn thương dây thần kinh làm tăng đáng kể mô liên kết trong cơ so với nhóm đối chứng không bị thương và bị thương (P<0,001).(Peretti 2017)

Vanilla phản ứng phụ

Mặc dù đặc tính gây dị ứng có liên quan đến vani nhưng dường như chúng không liên quan đến thành phần vanillin của cây. Đúng hơn, viêm da có thể do tinh thể canxi oxalate trong cây gây ra. Các công nhân chuẩn bị vani đã báo cáo rằng họ bị đau đầu, viêm da và mất ngủ, cùng nhau được coi là một hội chứng được gọi là bệnh vani.Leung 1980, Duke 1985

Trong một cuộc khảo sát về thành phần trong các sản phẩm chăm sóc sức khỏe theo toa và không kê đơn, vani là hương liệu phổ biến thứ hai chỉ sau quả anh đào, gợi ý rằng những người quá mẫn cảm với chiết xuất vani nên cảnh giác với việc sử dụng rộng rãi hương liệu này trong dược phẩm.Kumar 1993

Trước khi dùng Vanilla

Thường được công nhận là an toàn khi sử dụng làm thực phẩm. Tránh sử dụng liều lượng cao hơn liều lượng có trong thực phẩm vì tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.

Cách sử dụng Vanilla

Không có nghiên cứu lâm sàng nào cung cấp hướng dẫn về liều lượng điều trị cho vani.

Trong một nghiên cứu về bệnh hồng cầu hình liềm, vanillin 1 g mỗi ngày được chia làm nhiều lần trong 40 ngày.García 2005 Bởi vì vanillin được chuyển hóa nhanh chóng ở đường tiêu hóa trên, việc dùng thuốc bằng đường uống là không mong muốn trong các thử nghiệm lâm sàng. Một tiền chất đã được phát triển.Zhang 2004

Cảnh báo

Nghiên cứu cho thấy rất ít hoặc không có thông tin nào liên quan đến độc tính khi sử dụng sản phẩm này.

Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Vanilla

Không có tài liệu nào rõ ràng.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm

Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

Từ khóa phổ biến