Vistide
Tên chung: Cidofovir
Nhóm thuốc:
Nucleoside purine
Cách sử dụng Vistide
Vistide là một loại thuốc kháng vi-rút được sử dụng để điều trị nhiễm trùng mắt có tên là viêm võng mạc do cytomegalovirus (CMV) ở những người mắc bệnh AIDS (hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải). Thuốc này chỉ để điều trị CMV ở những người bị AIDS.
Vistide không phải là thuốc chữa CMV và có thể không ngăn ngừa những thay đổi về thị lực.
Vistide cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Vistide phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Vistide có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Tác dụng phụ thường gặp của Vistide có thể bao gồm:
Trong khi dùng thăm dò, bạn có thể gặp các tác dụng phụ như:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Vistide
Bạn không nên điều trị bằng Vistide nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:
Bạn không nên dùng Vistide nếu bạn đã sử dụng một số loại thuốc khác trong vòng 7 ngày trước khi tiêm thuốc này. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc:
Vistide có thể gây hại cho thai nhi nếu cha hoặc mẹ đang sử dụng Vistide.
Phụ nữ nhiễm HIV hoặc AIDS không nên cho con bú. Ngay cả khi con bạn sinh ra không nhiễm HIV, vi-rút này vẫn có thể truyền sang con qua sữa mẹ.
Thuốc liên quan
- Acyclovir
- Acyclovir (Buccal mucosa)
- Acyclovir (Oral, Intravenous)
- Acyclovir injection
- Cytovene
- Cytovene IV
- Brincidofovir
- Cidofovir
- Famciclovir
- Famvir
- Ganciclovir (Oral, Intravenous)
- Ganciclovir injection
- Moderiba
- Remdesivir
- Sitavig
- Tembexa
- Valacyclovir
- Valcyte
- Valganciclovir
- Valtrex
- Veklury
- Vistide
- Zovirax
- Zovirax (Acyclovir Oral, Intravenous)
Cách sử dụng Vistide
Vistide được tiêm dưới dạng tĩnh mạch. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ tiêm cho bạn loại thuốc này.
Bác sĩ kiểm tra chức năng thận của bạn trong vòng 48 giờ trước mỗi liều cidofovir.
Hãy đảm bảo rằng bác sĩ của bạn biết liệu bạn có dùng zidovudine để điều trị hay không HIV. Bạn có thể cần phải thay đổi liều lượng hoặc ngừng dùng thuốc vào ngày bạn được truyền Vistide.
Vistide có thể gây hại cho thận của bạn chỉ sau một hoặc hai liều. Bạn sẽ được truyền dịch qua đường tĩnh mạch (IV) và thuốc uống thăm dò trong khi dùng thuốc này.
Các dịch Vistide và IV phải được truyền từ từ và toàn bộ quá trình điều trị của bạn có thể mất đến 6 giờ để hoàn thành.
p>Dùng probenecid cùng với thức ăn nếu nó làm bạn khó chịu ở dạ dày. Tiếp tục dùng thăm dò trong khoảng thời gian quy định đầy đủ. Bỏ liều có thể làm tăng nguy cơ biến chứng do Vistide gây ra.
Bạn sẽ cần xét nghiệm y tế thường xuyên và lần truyền Vistide tiếp theo của bạn có thể bị trì hoãn dựa trên kết quả.
Cảnh báo
Vistide có thể gây hại cho thận của bạn chỉ sau một hoặc hai liều. Bạn không nên nhận thuốc này nếu bạn đã sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây trong vòng 7 ngày qua: một số loại thuốc điều trị nhiễm trùng, ung thư, loãng xương, thải ghép nội tạng, rối loạn đường ruột, huyết áp cao hoặc đau hoặc viêm khớp (bao gồm Advil, Motrin và Aleve).
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Vistide
Nhiều loại thuốc có thể ảnh hưởng đến Vistide và một số loại thuốc không nên được sử dụng trong vòng 7 ngày trước khi bạn nhận được thuốc này. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng. Điều này bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions