Amniotic infection
Tổng quan về bệnh của BENH]
Chất lỏng ối là một môi trường trong suốt, vô trùng giúp em bé hình thành và phát triển bình thường trong cơ thể người mẹ. Chất lỏng ối đóng vai trò và chức năng rất quan trọng trong thai nhi, bảo vệ thai nhi để tránh sự xâm nhập của vi trùng từ bên ngoài, có chức năng tái tạo năng lượng, cả hai đều cung cấp chất dinh dưỡng cho thai nhi và giúp thai nhi tránh được sự nén quá mức do cơ bắp tử cung Sự co thắt ảnh hưởng đến việc cung cấp máu thai nhi qua mạch rốn, bảo vệ thai nhi để tránh va chạm và chấn thương. Chất lỏng ối cũng giúp duy trì nhiệt độ ổn định của thai nhi trong tử cung.
Chất lỏng ối là một lớp bảo vệ rắn cho thai nhi khi mang thai. Thông thường, chất lỏng ối là trong suốt, khi được quan sát thấy, chất lỏng ối thay đổi màu xanh lá cây, trộn với mủ, với mùi khó chịu, rất có khả năng người mẹ đã lây nhiễm nước ối trong tử cung. Mạnh>?
Nhiễm ối ( Nhiễm ối ) là nhiễm trùng ối và nước ối xung quanh và bảo vệ thai nhi do vi khuẩn thông thường như vi khuẩn Ecoli và Streptococcus BE Chủ yếu thông qua âm đạo. Nhiễm trùng ối là nguyên nhân chính gây ra nước ối trẻ trước 37 tuần mang thai và sinh non.
Nhiễm trùng ối có nguy hiểm không?Các bà mẹ nên nhớ rằng nhiễm trùng ối là một trong những bệnh nhiễm trùng nguy hiểm nhất không chỉ đối với thai nhi mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người mẹ, khả năng mang thai của mẹ.
Nhiễm trùng ối gây ra các biến chứng như:Trẻ sinh ra do nhiễm trùng ối có nguy cơ tử vong cao do nhiễm trùng sơ sinh dẫn đến suy hô hấp, viêm màng não, nhiễm trùng máu
Causes of Amniotic infection's disease
Symptoms of Amniotic infection's disease
triệu chứng nhiễm trùng ối có thể bao gồm:
People at risk for Amniotic infection's disease
không bị nhiễm trùng, vỡ sớm của nước ối, chuyển dạ kéo dài
Prevention of Amniotic infection's disease
Nhiễm trùng can thiệp là một tình trạng nghiêm trọng có nguy cơ biến chứng cao đối với cả mẹ và con, nước ối do các nguyên nhân khác nhau có thể ngăn ngừa bệnh bằng các biện pháp như:
Diagnostic measures for Amniotic infection's disease
Chẩn đoán nhiễm trùng ối dựa trên các đặc điểm
Chẩn đoán nhiễm trùng ối trong thai kỳ khá phức tạp vì thực tế là đơn giản này Thử nghiệm có thể xác định xem người mẹ có bị nhiễm nước ối hay không. Tuy nhiên, nếu người mẹ sớm chuyển dạ, có thể cần phải tiến hành ối ối. Nếu nước ối có nồng độ glucose thấp, nồng độ bệnh bạch cầu và vi khuẩn cao, bác sĩ có thể xác nhận rằng người mẹ bị nhiễm trùng ối khi mang thai.
Amniotic infection's disease treatments
Nguyên tắc điều trịCác khuyến nghị về việc sử dụng kháng sinh: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên cho thấy điều trị bằng kháng sinh trong khi sinh nhiễm trùng ối làm giảm tỷ lệ nhiễm trùng máu sơ sinh và viêm phổi. Sử dụng kháng sinh trong khi sinh đã cho thấy giảm thời gian nhập viện và sốt ở người mẹ.
Chỉ định: Điều trị bằng kháng sinh trong trường hợp nghi ngờ chất lỏng ối hoặc xác định
Lưu ý:
Tiếp tục chỉ ra kháng sinh dựa trên các yếu tố nguy cơ viêm nội mạc tử cung sau sinh.
Đối với phần sinh mổ, khuyến nghị rằng ít nhất 1 liều kháng sinh sau khi sinh. Tuy nhiên, sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác đối với người mẹ như nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc sốt kéo dài sau khi sinh có thể được coi là tiếp tục cung điện. Tuy nhiên, các bác sĩ phụ khoa nên dựa trên kết quả của kháng sinh và tình trạng nhiễm trùng tại cơ sở y tế để đưa ra khuyến nghị theo mô hình kháng kháng sinh tại cơ sở. là nguyên nhân chính của các biến chứng của viêm nội mạc tử cung sau khi sinh mổ. Thêm kháng sinh bao phủ vi khuẩn kỵ khí làm giảm sự thất bại của viêm nội mạc tử cung sau phẫu thuật.
Xem thêm:

Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions