Cholera
Tổng quan về bệnh của BENH]
dịch tả là gì?
Cholera ở người (cholerae) là một bệnh truyền nhiễm cấp tính trong đường tiêu hóa do Vibrio cholerae gây ra. Biểu hiện của dịch tả chủ yếu là nôn mửa và tiêu chảy với số lượng lớn, bệnh nhân dễ dàng dẫn đến mất nước nghiêm trọng và chất điện giải, gây sốc nghiêm trọng. Nếu bệnh nhân không được điều trị kịp thời, nó sẽ dẫn đến cái chết.
Trước đây, bệnh dịch tả i đã gây ra đại dịch lớn, tử vong cho hàng triệu người. Hiện tại, dịch tả đã được kiểm soát ở nhiều nơi nhưng vẫn có dịch bệnh ở các nước châu Phi và một số nước châu Á. Cholera ở Việt Nam vẫn xảy ra nhưng hầu hết chỉ là trường hợp phân tán, thường là vào mùa hè ở các tỉnh ven biển.
Hình thức dịch tả:
Causes of Cholera's disease
vi khuẩn cholerae Vibrio là nguyên nhân gây dịch tả của con người. Vibrio cholerae có dạng cong dấu phẩy, có khả năng di chuyển nhanh chóng nhờ vào tóc, chúng phát triển tốt trong môi trường có nhiều chất dinh dưỡng, môi trường kiềm như trong nước, thức ăn, trong cơ thể của động vật biển (cá, cua, hàu biển ...) ... Đặc biệt là ở nhiệt độ lạnh, dịch tả có thể sống vài ngày đến 2-3 tuần. Vi khuẩn dịch tả bị phá hủy bởi nhiệt độ (80 ° C/5 phút), hóa chất diệt khuẩn thông thường và môi trường axit.
độc tố cholerae được sản xuất bởi vi khuẩn cholera trong ruột non là nguyên nhân quan trọng nhất của bệnh. Độc tố này liên kết với thành ruột, cản trở dòng natri và clorua bình thường, khiến cơ thể tạo ra một lượng nước khổng lồ, dẫn đến tiêu chảy và nhanh chóng mất một lượng lớn nước và chất điện giải. P>
Nước ô nhiễm là nguồn gốc của bệnh dịch tả, ngoài những con ốc sống, trái cây tươi, rau và các thực phẩm khác cũng có thể chứa vi khuẩn cholerae.
Symptoms of Cholera's disease
Các biểu hiện chính của dịch tả là tiêu chảy, không đau bụng và nôn ra chất lỏng trong suốt. Tiêu chảy đã được mệnh danh là "cái chết màu xanh" vì da của bệnh nhân chuyển sang màu xám xanh là kết quả của việc mất quá nhiều nước
Thời gian ủ bệnh kéo dài từ vài giờ đến 5 ngày. Thời gian khởi phátBiểu hiện chính là đun sôi bụng, đầy hơi, tiêu chảy nhiều lần.
Toàn bộ thời kỳ:tiêu chảy liên tục, đi ra ngoài nhiều lần với khối lượng lớn, đôi khi 10 đến 20 lít nước thải mỗi ngày. Các đặc tính phân điển hình của dịch tả chỉ là nước, màu trắng mờ như nước gạo, không có chất nhầy máu.
Transmission route of Cholera's diseaseCholera
Biên thị nào được lan truyền?
Cholera chủ yếu được truyền qua các nguồn thực phẩm hoặc nguồn nước. Ở các nước phát triển, hải sản thường là nguyên nhân chính và ở các nước đang phát triển chủ yếu được truyền chủ yếu từ các nguồn nước
Khi ăn thực phẩm có chứa vi khuẩn, hầu hết chúng không thể sống sót trong môi trường axit của dạ dày người. Một số vi khuẩn sống sót từ dạ dày và đến ruột non, chúng sẽ di chuyển qua màng nhầy dày của ruột để đến thành ruột, nơi chúng có thể phát triển mạnh. Vi khuẩn V. cholerae bắt đầu tạo ra các sợi xoắn để tự đẩy mình qua chất nhầy của ruột non.
Khi đến tường ruột, V. cholerae bắt đầu sản xuất độc tố gây ra một lượng lớn tiêu chảy ở người bị nhiễm bệnh. Do đó, vi khuẩn mới vào nước uống và sẽ đi vào vật chủ tiếp theo mà không thích hợp và ở đúng nơi.
People at risk for Cholera's disease
Bệnh là cực kỳ phổ biến ở những nơi có vệ sinh kém, đông đúc, chiến tranh và nạn đói. Cholera thường xuất hiện ở các khu vực như Châu Phi, Nam Á và Châu Mỹ Latinh. Bệnh có thể ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi, nhưng sẽ nguy hiểm hơn nếu xuất hiện ở trẻ nhỏ.
Có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ dịch tả, chẳng hạn như:
Prevention of Cholera's disease
Thói quen sống giúp ngăn ngừa dịch tả:
Vắc -xin: Vắc -xin ống nang an toàn và hiệu quả bằng miệng. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến nghị tiêm chủng cho các nhóm rủi ro cao như trẻ em, người bị nhiễm HIV, ở các quốc gia nơi dịch tả vẫn còn nhiều.
Diagnostic measures for Cholera's disease
Chẩn đoán dựa trên các triệu chứng lâm sàng thông qua đặt câu hỏi và kiểm tra. Sau đó, bác sĩ sẽ đề xuất các xét nghiệm để xác định chẩn đoán:
Suy thận: Nồng độ ure và creatinine tăng trong các trường hợp dịch tả nghiêm trọng
Cholera's disease treatments
Nguyên tắc điều trị dịch tả ở người
Điều trị cụ thể:
![](https://drugslib.com/public/donate.png)
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions