Secondary hypertension

Tổng quan về bệnh của BENH]

Tăng huyết áp là căn bệnh của thời kỳ hiện tại, với tỷ lệ mắc hơn 30% dân số. Tăng huyết áp luôn giống như một "kẻ giết người im lặng" vì nó có nhiều hậu quả lâu dài cho bệnh nhân nếu không được điều trị. Huyết áp được định nghĩa là áp lực của lưu lượng máu trên tường, biểu hiện bằng hai số ví dụ 140/90mmHg, 130/80mmHg ... trong đó số lượng cao hơn là huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu), số lượng thấp hơn tối thiểu Huyết áp (huyết áp tâm trương). Theo Hiệp hội Tim mạch Châu Âu (ESC) cũng như Hiệp hội Tim mạch Việt Nam, được gọi là tăng huyết áp khi huyết áp tâm thu trên 140mmHg hoặc huyết áp tâm trương trên 90mmHg hoặc cả hai. được gọi là tăng huyết áp thứ phát. Tăng huyết áp thứ phát chiếm bao nhiêu tỷ lệ phần trăm có sự khác biệt giữa các nghiên cứu, trung bình khoảng 10%. Bài viết này sẽ đề cập đến tăng huyết áp thứ phát.

Causes of Secondary hypertension's disease

Nguyên nhân của cơ chế tăng huyết áp thứ phát khá đa dạng. Trong đó các nguyên nhân phổ biến bao gồm:

  • Bệnh thận: Viêm cầu thận cấp tính và mãn tính, sỏi thận, hẹp thận ...
  • Bệnh nội tiết Sử dụng thuốc: cam thảo, thuốc tránh thai ...

    Symptoms of Secondary hypertension's disease

    Cần suy nghĩ về tăng huyết áp thứ phát khi có các dấu hiệu sau:

  • Tăng huyết áp xuất hiện ở những người trẻ tuổi dưới 30 tuổi trở lên trên 60
  • Tăng huyết áp chống lại điều trị
  • Có những dấu hiệu tùy thuộc vào nguyên nhân của tăng huyết áp:
  • Nghĩ về suy nghĩ về Thu hẹp thận: Có một cú đánh ở bụng, tăng creatinine trên 30% khi được sử dụng ức chế enzyme, ức chế thụ thể, phù phổi tái phát với tăng huyết áp

    Nghĩ về Cuong Aldosteron: Hạ huyết áp của kali máu không giải thích được

    Tăng huyết áp gây ra bởi tủy tuyến thượng thận: Có tăng huyết áp, đau đầu, đổ mồ hôi, đập tim ...

    Dấu hiệu của hội chứng Cushing: mỡ bụng, vết rạn da, teo cơ, mặt tròn như mặt trăng ...

    People at risk for Secondary hypertension's disease

    Mỗi nguyên nhân gây tăng huyết áp có các yếu tố rủi ro khác nhau:

  • Sinh con muộn sau 35 tuổi, nhiều lần mang thai, dễ bị tăng huyết áp cao, tiền chế lượng
  • Prevention of Secondary hypertension's disease

  • Không sinh muộn sau tuổi 35
  • Không dùng thuốc giảm đau không rõ nguồn gốc
  • Sử dụng corticosteroid theo chỉ dẫn của bác sĩ
  • Điều trị kỹ Điều đó có thể gây tổn thương thận: sỏi thận, viêm bể thận, ...
  • Diagnostic measures for Secondary hypertension's disease

    Đầu tiên cần chẩn đoán tăng huyết áp:

  • Dựa trên phép đo huyết áp tại phòng khám, đo huyết áp tại nhà
  • Huyết áp: theo dõi huyết áp trong 24 giờ, do đó có thể xác định được huyết áp trung bình, đỉnh tăng huyết áp cho cả chẩn đoán và Mục đích điều trị
  • Chẩn đoán nguyên nhân tăng huyết áp:

  • Siêu âm thận doppler nếu nghi ngờ thu hẹp thận
  • Các xét nghiệm hormone tìm kiếm nguyên nhân tăng huyết áp khi nghi ngờ: cortisol máu, aldosteron, catecholamine máu và nước tiểu, FT4, TSH ... Hình ảnh cộng hưởng từ, cắt các lớp bụng để tìm khối u tuyến thượng thận
  • Secondary hypertension's disease treatments

    Điều trị tăng huyết áp thứ phát ngoài việc kiểm soát huyết áp cũng phải điều trị nguyên nhân của nó

  • Thuốc tăng huyết áp chính:
  • Các thuốc chẹn kênh calci: amlodipine, nifedipin, felodipine ... có thể gây ra tác dụng phụ là phù, phản ứng nhanh.  Không sử dụng nifedipin nhỏ dưới lưỡi vì nó có thể gây ra hạ huyết áp
  • AT1: lisinopril, cappril, cappril, vasartan, losartan ... thường thấp hơn, nhưng các chất ức chế enzyme được chuyển có thể gây ra ho khô. Ức chế thụ thể không gây ho nhưng giá cao. Hiệu quả là tương đương.
  • Các thuốc chẹn beta giao cảm: metoprolol, bisoprolol ... cần sử dụng bắt đầu từ liều thấp, tăng
  • thuốc lợi tiểu: có nhiều nhóm thuốc nhưng thường sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide. Tác dụng phụ có thể gây ra chất điện giải và chuyển hóa.
  • Điều trị nguyên nhân gây tăng huyết áp:
  • Có nhiều điểm cần chú ý khi điều trị tăng huyết áp thứ phát vì nó khác với điều trị tăng huyết áp bình thường

  • Tăng huyết áp mang thai ưu tiên là methyldopa, sau đó là thuốc chẹn kênh canxi như nifedipin, không được sử dụng để ức chế enzyme và thuốc ức chế thụ thể
  • Phẫu thuật phẫu thuật nếu có khối u tuyến thượng thận gây tăng huyết áp
  • Điều trị cường giáp bằng thuốc tuyến giáp tổng hợp
  • Xem thêm:

  • Huyết áp bình thường của phụ nữ là gì?
  • Huyết áp của bạn từ 40 tuổi trở lên là bao nhiêu?
  • Chỉ số huyết áp bình thường trong phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới
  • Chỉ số huyết áp bình thường của trẻ em?
  • Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến