Praluent vs Repatha: Sự khác biệt là gì?

Drugs.com

Official answer

by Drugs.com

Sự khác biệt giữa Praluent và Repatha là gì?

Sự khác biệt giữa Repatha (evolocumab) và Praluent (alirocumab) là thành phần hoạt chất, dạng bào chế có sẵn và số lượng mạnh có sẵn trong ống tiêm và bút biểu mẫu.

Repatha có nhiều chỉ định điều trị hơn Praluent:

Praluent chỉ có thể dùng để điều trị cho người lớn nhưng Repatha còn có thể điều trị cho trẻ em trên 10 tuổi với những chỉ định cụ thể.

Dành cho người lớn Praluent và Repatha có cùng chỉ định điều trị:

  • Ngăn ngừa bệnh tim mạch, đặc biệt là nhồi máu cơ tim, đột quỵ và đau thắt ngực không ổn định cần nhập viện, ở người lớn đã mắc bệnh tim mạch.Điều trị tăng lipid máu nguyên phát đặc biệt cho người lớn bị tăng lipid máu nguyên phát nhằm giảm cholesterol lipoprotein mật độ thấp (LDL-C). Điều này bao gồm những bệnh nhân mắc chứng tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử [HeFH]). Được sử dụng khi thay đổi chế độ ăn uống và có thể dùng cùng hoặc không cùng với các thuốc hạ lipid máu khác.
  • Giảm LDL-C cho bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử (HoFH) được sử dụng cùng với thay đổi chế độ ăn uống , và có thể được sử dụng cùng hoặc không cùng với các liệu pháp hạ lipid khác, ví dụ như statin, ezetimibe, lọc LDL.
  • Đối với trẻ em, Repatha có thể được sử dụng cho:

  • Bệnh nhân từ 10 tuổi trở lên mắc HeFH có thể dùng Repatha ngoài việc thay đổi chế độ ăn uống và kết hợp với các thuốc hạ LDL-C khác để hạ LDL- C.
  • Bệnh nhân từ 10 tuổi trở lên mắc bệnh HoFH có thể dùng Repatha cùng với các liệu pháp hạ LDL-C khác để hạ LDL-C
  • Repatha có nhiều dạng bào chế hơn Praluent

    Praluent có hai dạng bào chế so với Repatha có ba dạng bào chế, điều này có thể giúp Repatha thuận tiện hơn cho một số bệnh nhân. Các dạng bào chế mà Praluent và Repatha đều có là:

  • ống tiêm đóng sẵn dùng một lần
  • bút đóng sẵn
  • Repatha có dạng bào chế thứ ba là:

  • ống truyền dịch trên cơ thể với hộp chứa sẵn
  • Praluent có nhiều điểm mạnh dành cho ống tiêm và bút hơn Repatha

    Repatha có một điểm mạnh dành cho ống tiêm và bút so với Praluent có sẵn hai điểm mạnh, điều này có nghĩa là bệnh nhân Praluent có thể điều chỉnh liều lượng của mình. Ống tiêm đóng sẵn dùng một lần và bút đóng sẵn của Repatha hiện có nồng độ

  • 140 mg/mL.
  • Ống tiêm và ống tiêm đóng sẵn dùng một lần Praluent bút điền sẵn có sẵn ở mức độ mạnh

  • 75 mg/mL
  • 150mg/mL
  • Repatha và Praluent có điểm gì chung?

  • Cả hai đều thuộc cùng một nhóm thuốc là PCSK9
  • Cả hai đều nên được sử dụng kết hợp với chế độ ăn kiêng nhằm mục đích giảm cholesterol và chất béo trung tính.
  • Repatha và Praluent có thể được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với các liệu pháp hạ lipid (ví dụ: statin, ezetimibe).
  • Cả Repatha và Praluent cũng có thể được sử dụng kết hợp với phương pháp tách LDL khi dùng cho bệnh tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử (HoFH).
  • Các câu hỏi y tế liên quan

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến