Fluimucil được dùng để làm gì?

Drugs.com

Official answer

by Drugs.com
Fluimucil là tên thương hiệu của các gói và viên nén acetylcystein có thể được sử dụng để làm sạch đờm và hóa lỏng các chất tiết nhầy dày và nhớt do các tình trạng hô hấp như viêm phế quản cấp tính, viêm phế quản mãn tính, xơ nang, viêm phổi, khí thũng phổi hoặc giãn phế quản. Nó là một loại thuốc tiêu chất nhầy.

Fluimucil có sẵn không cần kê đơn (không cần kê đơn) ở hầu hết các quốc gia có bán thuốc này.

Những quốc gia nào có Fluimucil?

Fluimucil được cho là có sẵn ở các quốc gia sau, nhưng không có ở Hoa Kỳ:

  • Bỉ
  • Brazil
  • Trung Quốc
  • Columbia
  • Pháp
  • Đức
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Ý
  • Malaysia
  • Hà Lan
  • Philippines
  • Bồ Đào Nha
  • Nga
  • Tây Ban Nha
  • Thụy SĩVương quốc Anh.
  • Các nhãn hiệu acetylcystein có sẵn ở Hoa Kỳ bao gồm Acys-5, Cetylev, NAC, N-A-C Sustain và Mucomyst. Một số nhãn hiệu chỉ được bán theo toa và một số khác không cần kê đơn.

    Một số nhãn hiệu acetylcystein cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa hoặc giảm bớt tổn thương gan do dùng quá liều acetaminophen. Đừng cố gắng điều trị quá liều acetaminophen bằng acetylcystein mà không có lời khuyên y tế.

    Ai không nên dùng Fluimucil?

    Không nên dùng Fluimucil bởi:

  • Trẻ em dưới 2 tuổi vì thuốc tiêu chất nhầy có thể gây tắc nghẽn đường hô hấp
  • Những người quá mẫn cảm với Fluimucil, acetylcystein hoặc bất kỳ thành phần không hoạt động nào có trong Fluimucil
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú ngoại trừ lời khuyên y tế
  • Phenylketonurics vì viên nén và gói có chứa aspartame.
  • Fluimucil có thể không tương thích với một số loại thuốc, chẳng hạn như carbamazepine, nitroglycerin hoặc thuốc cũng gây kích ứng dạ dày. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết những loại thuốc và chất bổ sung khác mà bạn đang dùng và xin lời khuyên của họ.

    Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề y tế nào khác, chẳng hạn như:

  • Suyễn
  • Chảy máu thực quản hoặc dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày
  • Suy tim
  • Huyết áp cao
  • Bệnh thận hoặc gan.
  • Hạt Fluimucil cũng chứa sorbitol và những người có vấn đề di truyền hiếm gặp là không dung nạp fructose không nên dùng Fluimucil.

    Bạn dùng Fluimucil như thế nào?

    Fluimucil có sẵn dưới dạng viên sủi và túi chứa hạt acetylcystein và thường được uống 2 đến 3 lần mỗi ngày khi dùng để giảm nghẹt mũi.

  • Hòa tan viên sủi trong nước trước khi uống và uống dung dịch trong vòng 2 giờ sau khi trộn
  • Trộn lượng chứa trong gói vào ly chứa một lượng nước nhỏ và uống trong vòng 2 giờ sau khi trộn.
  • Bên cạnh đó là gì tác dụng của Fluimucil?

    Fluimucil thường được dung nạp tốt nhưng tác dụng phụ phổ biến nhất được báo cáo là:

  • Buồn nôn nhẹ
  • Tiêu chảy
  • Đau bụng
  • Đau bụng
  • Nôn
  • Đau đầu.
  • Hãy nói chuyện với bác sĩ nếu có bất thường hoặc đáng lo ngại tác dụng phụ xảy ra, chẳng hạn như:

  • Khó thở hoặc nuốt
  • Sốt
  • Nôn mửa nặng hoặc liên tục
  • Sưng tấy mắt, mặt hoặc bên trong mũi
  • Mệt mỏi hoặc yếu đuối bất thường.
  • Tôi nên biết điều gì khác về Fluimucil?

    Tại thời điểm này bắt đầu điều trị bằng Fluimucil, bạn có thể nhận thấy sự gia tăng sản xuất chất nhầy từ phổi. Nếu bạn gặp khó khăn khi ho ra những chất tiết này, hãy thử áp dụng phương pháp dẫn lưu tư thế - đây là cách bạn đặt cơ thể trên giường hoặc trên sàn sao cho ngực thấp hơn hông để chất nhầy chảy ra. Nếu cách này không hiệu quả và cơn ho ảnh hưởng đến hơi thở của bạn, hãy nói chuyện với bác sĩ.

    Fluimucil có thể có mùi nhẹ giống lưu huỳnh. Đây là đặc tính của hoạt chất acetylcystein. Những người bị dị ứng với sulfa (những người không thể dùng thuốc có nhóm sulfonamid) sẽ không phản ứng với Fluimucil. Rất hiếm khi bị dị ứng với lưu huỳnh và sulfa và lưu huỳnh là hai chất khác nhau.

    Mỗi viên sủi Fluimucil chứa 6,8 mmol (156,9 mg) natri và nên được những người có chế độ ăn kiêng có kiểm soát natri cân nhắc hoặc bị huyết áp cao không kiểm soát được.

    Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ đáng lo ngại nào khi dùng Fluimucil, hãy gọi cho bác sĩ của bạn.

    acetylcystein hoặc N-acetylcystein là gì?

    Acetylcysteine ​​(còn gọi là N-acetylcystein) là một chất chống oxy hóa xuất hiện tự nhiên trong cơ thể chúng ta. Nó là dẫn xuất N-acetyl của axit amin L-cysteine ​​và là tiền chất trong việc hình thành chất glutathione chống oxy hóa trong cơ thể.

    Các câu hỏi y tế liên quan

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến