Mektovi dùng để điều trị bệnh gì?

Drugs.com

Official answer

by Drugs.com
Mektovi được sử dụng kết hợp với một loại thuốc khác gọi là encorafenib (Braftovi) để điều trị các dạng u ác tính (ung thư da) và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển với một số đột biến gen BRAF nhất định.

Mektovi được sử dụng kết hợp với encorafenib để điều trị:

  • Bệnh nhân bị u ác tính không thể cắt bỏ hoặc di căn (ung thư da không thể loại bỏ bằng phẫu thuật hoặc đã di căn) có đột biến gen BRAF V600E hoặc V600K.
  • Bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) di căn có đột biến BRAF V600E.
  • Những đột biến gen này được phát hiện trong các mẫu khối u bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận trước khi sử dụng Mektovi .
  • Mektovi (binimetinib) của Array BioPharma, cùng với Braftovi (encorafenib), là một phần của liệu pháp kết hợp thuốc ức chế BRAF/MEK đường uống. Cả Braftovi và Mektovi đều là thuốc ức chế kinase phân tử nhỏ bằng đường uống.

    Khoảng 50% bệnh nhân được chẩn đoán mắc khối u ác tính di căn có xét nghiệm dương tính với đột biến BRAF và đây là đột biến gen phổ biến nhất trong khối u ác tính di căn. Đột biến BRAF rất hiếm gặp ở ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC), xảy ra ở 2% đến 5% trường hợp.

    Các nghiên cứu về Mektovi

    Khối u ác tính (ung thư da tiến triển)

    Trong thử nghiệm COLUMBUS về khối u ác tính không thể cắt bỏ hoặc di căn, 577 bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên (1:1:1) để nhận:

  • binimetinib (Mektovi) 45 mg hai lần mỗi ngày cộng với encorafenib (Braftovi) 450 mg một lần mỗi ngày
  • encorafenib (Braftovi) 300 mg một lần mỗi ngày, hoặc
  • vemurafenib (Zelboraf) 960 mg hai lần mỗi ngày.
  • Điều trị tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc các tác dụng phụ không được chấp nhận.

    Kết quả chính là tỷ lệ sống sót không tiến triển trung bình (PFS) , là 14,9 tháng đối với bệnh nhân dùng phối hợp Braftovi + Mektovi, so với 7,3 tháng đối với đơn trị liệu vemurafenib (Zelboraf). PFS là khoảng thời gian trong và sau khi điều trị ung thư mà bệnh nhân sống chung với căn bệnh này nhưng bệnh không trở nên nặng hơn. Trong trường hợp này, 50% số người có PFS dưới 14,9 tháng và 50% có PFS dài hơn 14,9 tháng.

    Tỷ lệ phản hồi chung là 63% đối với Braftovi + Mektov và 40% đối với vemurafenib (Zelboraf) đơn trị liệu. Thời gian đáp ứng trung bình lần lượt là 16,6 tháng so với 12,3 tháng.

    Trong các nghiên cứu, tác dụng phụ phổ biến nhất ( ≥25%) ở những người được điều trị khối u ác tính bằng Braftovi + Mektovi là:

  • mệt mỏi
  • nôn
  • buồn nôn
  • đau vùng dạ dày (bụng)
  • tiêu chảy
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC)

    Việc phê duyệt NSCLC dựa trên dữ liệu từ thử nghiệm lâm sàng PHAROS giai đoạn 2, nhãn mở, một cánh tay đang diễn ra với 98 người tham gia. Các nhà nghiên cứu đang kiểm tra liệu pháp kết hợp Braftovi + Mektovi ở những bệnh nhân mắc NSCLC di căn đột biến BRAF V600E.

    Bệnh nhân được dùng Mektovi 45 mg uống hai lần mỗi ngày và encorafenib (Braftovi) 450 mg một lần mỗi ngày cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xảy ra các tác dụng phụ không thể chấp nhận được .

  • Đối với 59 bệnh nhân chưa bao giờ được điều trị bệnh ung thư phổi, tỷ lệ đáp ứng tổng thể là 75% và 59% bệnh nhân đã phản hồi trong ít nhất 12 tháng. Thời gian đáp ứng trung bình vẫn chưa được ước tính đối với nhóm này tại thời điểm cắt dữ liệu.
  • Đối với 39 bệnh nhân đã được điều trị trước đó, tỷ lệ đáp ứng tổng thể là 46% và 33% bệnh nhân đã phản hồi ở mức ít nhất 12 tháng. Thời gian đáp ứng trung bình là 16,7 tháng.
  • Thời gian điều trị trung bình của Mektovi và encorafenib (Braftovi) lần lượt là 8,4 và 9,2 tháng.
  • Trong các nghiên cứu, tác dụng phụ phổ biến nhất ( ≥25%) ở những người được điều trị NSCLC bằng Braftovi + Mektovi là:

  • mệt mỏi
  • mờ thị lực, mất thị lực hoặc các thay đổi thị lực khác
  • buồn nôn, nôn
  • táo bón
  • tiêu chảy
  • khó thở
  • đau cơ hoặc khớp
  • phát ban
  • ho
  • đau vùng bụng (bụng)
  • Xem lại cảnh báo, tác dụng phụ và tương tác thuốc của Mektovi chi tiết hơn tại đây.

    Đây không phải là tất cả thông tin bạn cần biết về Mektovi (binimetinib) để sử dụng an toàn, hiệu quả và không thay thế chỉ dẫn của bác sĩ. Xem lại thông tin đầy đủ về sản phẩm và thảo luận thông tin này cũng như mọi thắc mắc của bạn với bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác.

    Các câu hỏi y tế liên quan

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến