Pethidin dùng để làm gì?

Drugs.com

Official answer

by Drugs.com

Tổng quan

  • Pethidine, còn được biết đến ở Mỹ với tên meperidine (tên thương hiệu: Demerol), được phân loại là thuốc giảm đau opioid theo toa (thuốc giảm đau opioid), còn được gọi là thuốc gây nghiện. Pethidine được sử dụng để giảm đau từ trung bình đến nặng mà các phương pháp điều trị thay thế không đủ.
  • Tại Hoa Kỳ, nó lần đầu tiên được FDA chấp thuận cho sử dụng trong y tế vào năm 1942 với tên meperidine. Nó được DEA phân loại là Chất bị kiểm soát theo Bảng II. Meperidine được coi là loại thuốc có mức độ cảnh báo cao ở Mỹ do có nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ nguy hiểm đáng kể khi sử dụng sai cách. Hiện đã có các loại thuốc phiện mới hơn và an toàn hơn để kiểm soát cơn đau.
  • Hiệp hội Đau Hoa Kỳ và Viện Thực hành Thuốc An toàn (ISMP) không khuyến nghị sử dụng meperidine làm thuốc giảm đau. Nguy cơ đáng kể có thể tồn tại ở người cao tuổi (65 tuổi trở lên), những người bị rối loạn chức năng thận và ở bệnh nhi.
  • Ở Mỹ, meperidine có sẵn dưới dạng sản phẩm chính hiệu và dưới dạng thuốc một cái chung. Dạng chung có sẵn trên thị trường dưới dạng viên uống, xi-rô uống và thuốc tiêm (bao gồm cả thuốc tiêm không chứa chất bảo quản). Sản phẩm Demerol có thương hiệu chỉ có sẵn dưới dạng thuốc tiêm. Thuốc tiêm được thực hiện thông qua tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch (IV).

    Theo Bộ Y tế Canada, meperidine chỉ được cung cấp dưới dạng tiêm 50 mg/mL ở quốc gia đó. Dạng biệt dược Demerol không còn được liệt kê là thuốc có sẵn trong Cơ sở dữ liệu sản phẩm thuốc của Canada.

    Ở một số quốc gia, loại thuốc này chỉ có thể được chấp thuận sử dụng trong thú y.

    Pethidine có sẵn ở Hoa Kỳ không?

    Pethidine có sẵn ở Hoa Kỳ với tên chung là meperidine.

  • Demerol (Meperidine Hydrochloride) Tiêm; 25 mg/mL, 50 mg/mL, 75 mg/mL và 100 mg/mL
  • Meperidine Hydrochloride tiêm; Không chất bảo quản; 10 mg/mL
  • Viên uống Meperidine Hydrochloride; 50 mg
  • Meperidine Hydrochloride tiêm; 25 mg/mL, 50 mg/mL, 75 mg/mL và 100 mg/mL
  • xi-rô uống Meperidine Hydrochloride; 50 mg/5mL
  • Vì meperidine có nhiều hàm lượng nên tờ hướng dẫn sử dụng tại Hoa Kỳ có chứa Cảnh báo đóng hộp để đảm bảo tính chính xác khi kê đơn, phân phối và sử dụng Dung dịch uống Meperidine Hydrochloride. Sai sót về liều lượng do nhầm lẫn giữa mg và mL, và các Dung dịch uống Meperidine Hydrochloride khác có nồng độ khác nhau, có thể dẫn đến vô tình quá liều và tử vong.

    Vì là chất gây nghiện opioid nên meperidine có liên quan đến nguy cơ gây nghiện , sử dụng sai, quá liều và suy hô hấp gây tử vong. Các cảnh báo bổ sung bao gồm:

  • vô tình nuốt phải (đặc biệt là trẻ em) có thể gây tử vong
  • hội chứng cai opioid ở trẻ sơ sinh
  • nguy cơ tương tác thuốc CPY 3A4
  • nguy cơ an thần sâu, suy hô hấp, hôn mê và tử vong khi dùng chung với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác; bao gồm rượu
  • và chống chỉ định sử dụng meperidine với MAOIs trong vòng 14 ngày qua
  • Pethidine đến Vương quốc Anh (Anh) như thế nào?

    Pethidine là tên (chung) phổ biến được sử dụng ở Anh cho meperidine.

  • Pethidine 50 mg /mL Dung dịch tiêm
  • Pethidine Hydrochloride 50 mg Viên nén
  • Pethidine Hydrochloride 50 mg/mL Dung dịch tiêm
  • Pethidine Hydrochloride BP
  • Pethidine Thuốc tiêm BP 50 mg/mL và 100 mg/2 mL
  • Viên nén Pethidine BP 50 mg
  • Công thức hóa học, trọng lượng phân tử và tên hóa học của pethidine (meperidine) là gì?

    Công thức hóa học:

  • C15-H21-N-O2Trọng lượng phân tử

  • 247
  • Tên hóa học

  • axit 4-Piperidinecarboxylic, 1-metyl-4-phenyl-, etyl este
  • Etyl-1-metyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylat (IUPAC)
  • Những quốc gia nào có sẵn pethidine?

    Pethidine có sẵn ở nhiều quốc gia trên thế giới, nhưng có thể được tìm thấy dưới một tên chung hoặc tên thương hiệu khác. Lưu ý rằng một số loại thuốc cũng có thể có sẵn ở các quốc gia không được liệt kê hoặc gần đây đã ngừng cung cấp ở quốc gia đó. Luôn tham khảo nhãn sản phẩm theo quốc gia cụ thể trước khi sử dụng.

    Các quốc gia có thể tìm thấy pethidine, meperidine hoặc chất tương đương bao gồm:

  • Argentina
  • Áo
  • Bangladesh
  • Bỉ
  • Brazil
  • Bulgaria
  • Canada
  • Chile
  • Trung Quốc
  • Síp
  • Đan Mạch
  • Ai Cập
  • Pháp
  • Đức
  • Hồng Kông
  • Hungary
  • Iceland
  • Indonesia
  • Israel
  • Ý
  • Nhật Bản
  • Latvia
  • Lebanon
  • Lithuania
  • Malaysia
  • Malta
  • Hà Lan
  • New Zealand
  • Na Uy
  • Paraguay
  • Philippines
  • Romania
  • Nga
  • Serbia
  • Slovenia
  • Slovakia
  • Nam Phi
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển
  • Tunisia
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thụy Sĩ
  • Hoa Kỳ
  • Vương quốc Anh
  • Uruguay
  • Thông tin này không thay thế cho kiến ​​thức chuyên môn và đánh giá của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác của bạn. Điều đó không có nghĩa là việc sử dụng bất kỳ loại thuốc nào ở bất kỳ quốc gia nào đều an toàn, hợp pháp, phù hợp hoặc hiệu quả đối với bạn. Hãy tham khảo ý kiến ​​chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

    Các câu hỏi y tế liên quan

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến