Liều diphenhydramine tối đa cho người lớn là bao nhiêu?

Official answer

by Drugs.com
Liều uống diphenhydramine tối đa cho người lớn thường được báo cáo là 100mg cho một liều duy nhất hoặc không quá 300mg trong 24 giờ, nhưng liều này có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý mà diphenhydramine đang được sử dụng, muối của diphenhydramine được sử dụng (có hai loại muối có sẵn ở Hoa Kỳ, diphenhydramine citrate và diphenhydramine clorua), độ tuổi của người đó, lượng diphenhydramine họ đã dung nạp trước đây và liệu họ có sử dụng bất kỳ loại thuốc tương tác nào hay không. Dùng quá nhiều diphenhydramine có thể gây tử vong.

Diphenhydramine là một trong những loại thuốc bị lạm dụng nhiều nhất ở Hoa Kỳ và một nghiên cứu năm 2016 cho thấy sử dụng quá liều diphenhydramine chiếm 3,2% tổng số ca tử vong do dùng quá liều ở Hoa Kỳ và được xếp hạng trong số các trường hợp tử vong do sử dụng quá liều diphenhydramine. 15 loại thuốc thường xuyên liên quan đến tử vong do dùng thuốc quá liều ở Hoa Kỳ. Hầu hết các trường hợp ngộ độc/quá liều diphenhydramine xảy ra ở trẻ em từ 6 tuổi trở xuống. Trẻ em đã dùng hoặc được cho dùng hơn 7,5 mg/kg diphenhydramine nên được đưa đến cơ sở chăm sóc sức khỏe để theo dõi vì cần có sự giám sát và quản lý y tế. Quá liều hoặc nhiễm độc diphenhydramine có thể là vô tình hoặc cố ý.

Liều tối đa của diphenhydramine để ngủ là bao nhiêu?

Khi dùng để hỗ trợ giấc ngủ, liều lượng khuyến cáo tối đa là 76mg cho diphenhydramine citrate hoặc 50 mg đối với diphenhydramine hydrochloride. Mặc dù diphenhydramine thường được sử dụng để ngủ nhưng nó không được khuyến khích vì nó ngăn cản não đạt được giấc ngủ REM sâu phục hồi và có xu hướng gây lo lắng hoặc hiệu ứng “nôn nao”, khiến một người cảm thấy buồn ngủ vào ngày hôm sau. Các lựa chọn thay thế, chẳng hạn như zolpidem, được ưu tiên sử dụng như một loại thuốc hỗ trợ giấc ngủ.

Không nên dùng diphenhydramine như một loại thuốc hỗ trợ giấc ngủ trong hơn 7 đến 10 đêm vì bạn sẽ dễ dàng dung nạp nó. Không bao giờ nên dùng diphenhydramine cho trẻ em để giúp chúng ngủ và tốt nhất không nên dùng cho trẻ dưới 12 tuổi mà không có chỉ dẫn của bác sĩ. Nên tránh sử dụng ở trẻ em dưới 6 tuổi. Không bao giờ nên dùng viên hoặc viên nang tác dụng kéo dài cho trẻ em.

Các triệu chứng của quá liều hoặc ngộ độc diphenhydramine là gì?

Diphenhydramine có thể gây hại với số lượng lớn. Các triệu chứng của quá liều diphenhydramine bao gồm:

  • Mờ mắt
  • Lú lẫn
  • Khô miệng
  • Khô da
  • Buồn ngủ
  • Ảo giác (nhìn hoặc nghe thấy những thứ không có thật)
  • Rối loạn nhịp tim như kéo dài khoảng QT
  • Buồn nôn và/hoặc nôn
  • Lo lắng
  • Rối loạn tâm thần
  • Động kinh
  • Buồn ngủ
  • Rùng mình
  • Không vững.
  • Người bệnh có thể hồi phục sau khi dùng quá liều diphenhydramine nếu sống sót sau 24 giờ đầu nhưng ở một số người, rối loạn nhịp tim nghiêm trọng có thể xảy ra và có thể gây tử vong.

    Có chứa những loại thuốc nào diphenhydramine?

    Diphenhydramine có thể được tìm thấy trong nhiều loại thuốc, đôi khi được kết hợp với các thành phần khác như acetaminophen hoặc ibuprofen, ví dụ:

  • Advil PM
  • Aleve PM
  • Thủ tướng Bayer
  • Benadryl
  • Dimetapp
  • Ivarest
  • Nytol
  • Sominex
  • Tylenol PM
  • Unisom.
  • Những nhãn hiệu nào chứa diphenhydramine hydrochloride và diphenhydramine citrate?

    Các nhãn hiệu phổ biến có chứa diphenhydramine và muối chứa trong đó bao gồm:

  • Advil PM (diphenhydramine citrate)
  • Aleve PM (diphenhydramine hydrochloride)
  • Bayer PM (diphenhydramine citrate)
  • Benadryl (diphenhydramine hydrochloride)
  • Dimetapp (diphenhydramine hydrochloride)
  • Ivarest (diphenhydramine hydrochloride)
  • Sominex (diphenhydramine hydrochloride)Tylenol PM (diphenhydramine hydrochloride)
  • Unisom (diphenhydramine hydrochloride).
  • Các câu hỏi y tế liên quan

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến