7 lợi ích sức khỏe đáng ngạc nhiên của việc ăn rong biển
Rong biển có thể chứa chất chống oxy hóa và các chất dinh dưỡng có lợi, bao gồm iốt, tyrosine, vitamin và khoáng chất. Nó có thể hỗ trợ sức khỏe tim và đường ruột, đồng thời cải thiện sự cân bằng lượng đường trong máu của bạn.
Rong biển hoặc rau biển là những dạng tảo mọc ở biển.
Chúng là nguồn thức ăn cho sinh vật biển và có nhiều màu sắc từ đỏ đến xanh lá cây, nâu đến đen.
Rong biển mọc dọc theo các bờ biển đầy đá trên khắp thế giới, nhưng nó được ăn phổ biến nhất ở các nước châu Á như như Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc.
Nó cực kỳ linh hoạt và có thể được sử dụng trong nhiều món ăn, bao gồm sushi cuộn, súp và món hầm, salad, thực phẩm bổ sung và sinh tố.
Hơn nữa, rong biển rất giàu dinh dưỡng nên chỉ cần một ít là đủ dùng trong thời gian dài cách.
Dưới đây là 7 lợi ích đã được khoa học chứng minh của rong biển.
1. Chứa iốt và tyrosine, hỗ trợ chức năng tuyến giáp
Chia sẻ trên Pinterest Westend61/Getty ImagesTuyến tuyến giáp của bạn tiết ra hormone để giúp kiểm soát sự tăng trưởng, sản xuất năng lượng, sinh sản và sửa chữa các tế bào bị hư hỏng trong cơ thể.
Tuyến giáp của bạn dựa vào iốt để tạo ra hormone. Nếu không có đủ iốt, bạn có thể bắt đầu gặp các triệu chứng như thay đổi cân nặng, mệt mỏi hoặc sưng cổ theo thời gian.
Giá trị iốt (DV) hàng ngày đối với người lớn là 150 mcg mỗi ngày.
Rong biển có khả năng đặc biệt là hấp thụ lượng iốt đậm đặc từ đại dương.
Hàm lượng iốt của nó thay đổi rất nhiều tùy thuộc vào loại, nơi trồng và cách chế biến. Trên thực tế, một tờ rong biển khô có thể chứa khoảng 16 mcg mỗi gam và 2.984 mcg/g hoặc 11–1,989% DV.
Dưới đây là hàm lượng iốt trung bình của ba loại rong biển khô khác nhau:
Tảo bẹ (kombu) là một trong những nguồn cung cấp chất dinh dưỡng tốt nhất iốt.
Rong biển còn chứa một loại axit amin gọi là tyrosine, được sử dụng cùng với iốt để tạo ra hai loại hormone quan trọng giúp tuyến giáp hoạt động bình thường.
2. Nguồn vitamin và khoáng chất dồi dào
Mỗi loại rong biển có một bộ chất dinh dưỡng riêng biệt.
Rắc một ít rong biển khô lên thức ăn không chỉ làm tăng hương vị, kết cấu và hương vị cho bữa ăn mà còn là cách dễ dàng để tăng cường hấp thụ vitamin và khoáng chất.
Nói chung, 1 muỗng canh (7 gram) Tảo Spirulina khô có thể cung cấp:
Rong biển cũng chứa một lượng nhỏ vitamin A, C, E và K, cùng với folate, kẽm, natri, canxi và magie.
Mặc dù nó chỉ có thể đóng góp một tỷ lệ nhỏ trong số đó. trong số các DV ở trên, sử dụng nó làm gia vị một hoặc hai lần mỗi tuần có thể là một cách dễ dàng để bổ sung thêm chất dinh dưỡng vào chế độ ăn uống của bạn.
Các protein có trong một số loại rong biển, chẳng hạn như tảo xoắn và chlorella, chứa tất cả các axit amin thiết yếu. Điều này có nghĩa là rong biển có thể giúp đảm bảo bạn nhận được đầy đủ các loại axit amin.
Rong biển cũng có thể là nguồn cung cấp chất béo omega-3 và vitamin B12.
Có vẻ như rong biển xanh và tím khô chứa một lượng đáng kể vitamin B12. Một nghiên cứu đã tìm thấy 2,4 mcg hoặc 100% RDI của vitamin B12 trong 4 đến 8 gam rong biển nori.
Điều đó nói lên rằng, đang có một cuộc tranh luận đang diễn ra về việc liệu cơ thể bạn có thể hấp thụ và sử dụng vitamin B12 từ rong biển hay không.
3. Chứa nhiều chất chống oxy hóa bảo vệ
Chất chống oxy hóa có thể làm cho các chất không ổn định trong cơ thể bạn gọi là gốc tự do ít phản ứng hơn.
Điều này khiến chúng ít có khả năng gây tổn hại cho tế bào của bạn hơn.
Hơn nữa, việc sản xuất quá nhiều gốc tự do được coi là nguyên nhân cơ bản của một số bệnh, chẳng hạn như bệnh tim và tiểu đường.
Ngoài việc chứa các vitamin A, C và E chống oxy hóa, rong biển còn tự hào về khả năng chống oxy hóa của chúng. nhiều loại hợp chất thực vật có lợi, bao gồm flavonoid và carotenoid. Những đã được chứng minh bảo vệ tế bào của cơ thể bạn khỏi tổn thương gốc tự do.
Rất nhiều nghiên cứu đã tập trung vào một loại carotenoid cụ thể gọi là fucoxanthin.
Đây là loại carotenoid chính được tìm thấy trong tảo nâu, chẳng hạn như wakame, và nó có 13,5 lần khả năng chống oxy hóa của vitamin E.
Mặc dù cơ thể không phải lúc nào cũng hấp thụ tốt fucoxanthin nhưng khả năng hấp thụ có thể được cải thiện bằng cách tiêu thụ nó cùng với chất béo.
Tuy nhiên, rong biển chứa nhiều loại hợp chất thực vật phối hợp với nhau để có tác dụng chống oxy hóa mạnh.
4. Cung cấp chất xơ và polysaccharides có thể hỗ trợ sức khỏe đường ruột của bạn
Vi khuẩn đường ruột đóng vai trò to lớn đối với sức khỏe của bạn.
Người ta ước tính rằng bạn có loại dữ liệu nhiều vi khuẩn hơn tế bào trong cơ thể bạn hơn tế bào của con người.
Sự mất cân bằng giữa các vi khuẩn đường ruột “tốt” và “xấu” này có thể dẫn đến ốm đau và bệnh tật.
Rong biển là nguồn cung cấp chất xơ tuyệt vời, được biết đến với tác dụng tăng cường sức khỏe đường ruột.
Nó có thể chiếm khoảng 35% đến 60% rong biển trọng lượng khô. Con số này cao hơn hàm lượng chất xơ trong hầu hết các loại trái cây và rau quả.
Chất xơ có thể chống lại quá trình tiêu hóa và thay vào đó được sử dụng làm nguồn thức ăn cho vi khuẩn trong ruột già của bạn.
Ngoài ra, các loại đường đặc biệt có trong rong biển được gọi là polysaccharides sunfat đã được chứng minh giúp tăng cường sự phát triển của “tốt ” vi khuẩn đường ruột.
Những polysacarit này cũng có thể làm tăng sản xuất axit béo chuỗi ngắn (SCFA), cung cấp hỗ trợ và dinh dưỡng cho các tế bào lót trong ruột của bạn.
5. Có thể giúp bạn giảm cân bằng cách trì hoãn cơn đói và giảm cân
Rong biển chứa nhiều chất xơ, được cho là cung cấp ít hoặc không có calo.
Chất xơ trong rong biển cũng có thể làm chậm quá trình làm rỗng dạ dày. Điều này giúp bạn cảm thấy no lâu hơn và có thể trì hoãn cơn đói.
Rong biển còn được coi là có tác dụng chống béo phì. Cụ thể, các nghiên cứu trên động vật cho thấy rằng một chất trong rong biển có tên là fucoxanthin có thể hữu ích giảm mỡ cơ thể.
A Nghiên cứu năm 2019 cho thấy chuột béo phì đã giảm cân khi cho ăn bột tảo có hàm lượng fucoxanthin cao trong 6 tuần.
Mặc dù kết quả trong các nghiên cứu trên động vật có vẻ rất hứa hẹn nhưng điều quan trọng là các nghiên cứu trên người phải được tiến hành để xác minh những phát hiện này.
Trong Thử nghiệm lâm sàng năm 2023 trên 28 bệnh nhân mắc hội chứng chuyển hóa, cho thấy fucoxanthin có tác dụng giảm trọng lượng cơ thể, huyết áp và mức chất béo trung tính. Cần có những nghiên cứu sâu hơn về con người.
6. Có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim
Bệnh tim là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trên toàn thế giới.
Các yếu tố làm tăng nguy cơ của bạn bao gồm cholesterol cao, huyết áp cao, hút thuốc và không hoạt động thể chất hoặc thừa cân.
Rong biển có thể giúp giảm mức cholesterol trong máu của bạn.
A Phân tích tổng hợp năm 2023 cho thấy lượng rong biển nâu ăn vào làm giảm đáng kể mức cholesterol toàn phần và LDL.
Bệnh tim cũng có thể do máu đông quá mức. Rong biển có chứa carbohydrate gọi là fucans, có thể giúp ngăn ngừa đông máu.
Trên thực tế, một nghiên cứu trên động vật phát hiện ra rằng fucan chiết xuất từ rong biển ngăn ngừa đông máu hiệu quả như một loại thuốc chống đông máu.
Các nhà nghiên cứu cũng đang bắt đầu xem xét các peptide trong rong biển. Các nghiên cứu ban đầu trên động vật chỉ ra rằng những cấu trúc giống protein này có thể chặn một phần con đường làm tăng huyết áp trong cơ thể bạn cơ thể.
Tuy nhiên, cần phải có các nghiên cứu quy mô lớn trên người để xác nhận những kết quả này.
7. Có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2 bằng cách cải thiện việc quản lý lượng đường trong máu
Bệnh tiểu đường xảy ra khi cơ thể bạn không thể cân bằng lượng đường trong máu theo thời gian.
Đến năm 2030, 643 triệu người trên toàn thế giới dự kiến sẽ có bệnh tiểu đường loại 1 hoặc loại 2, với ước tính tăng lên 783 triệu vào năm 2045.
Điều thú vị là rong biển đã trở thành trọng tâm nghiên cứu về những cách mới để hỗ trợ những người có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường .
Một nghiên cứu 8 tuần trên 60 Người Nhật tiết lộ rằng fucoxanthin, một chất có trong rong biển màu nâu, có thể giúp cải thiện việc kiểm soát lượng đường trong máu.
Những người tham gia đã nhận được một loại dầu rong biển địa phương có chứa 0 mg, 1 mg hoặc 2 mg fucoxanthin. Nghiên cứu cho thấy những người nhận được 2 mg fucoxanthin đã cải thiện lượng đường trong máu so với nhóm nhận được 0 mg.
Nghiên cứu cũng ghi nhận những cải thiện bổ sung về lượng đường trong máu ở những người có khuynh hướng di truyền với insulin sức đề kháng, thường đi kèm với bệnh tiểu đường loại 2.
Hơn nữa, một chất khác có trong rong biển có tên là alginate đã ngăn chặn lượng đường trong máu tăng đột biến ở động vật sau khi chúng được cho ăn một bữa ăn nhiều đường. Người ta cho rằng alginate có thể làm giảm sự hấp thụ đường vào máu.
A Phân tích tổng hợp năm 2023 cho thấy việc tiêu thụ rong biển nâu cải thiện đáng kể lượng đường trong máu sau bữa ăn, huyết sắc tố glycated (HbA1c) và Đánh giá mô hình cân bằng nội môi về tình trạng kháng insulin (HOMA-IR).
Những mối nguy hiểm có thể có của rong biển
Mặc dù rong biển được coi là thực phẩm tốt cho sức khỏe nhưng việc tiêu thụ quá nhiều có thể tiềm ẩn một số nguy cơ.
Dư thừa iốt
Rong biển có thể chứa một lượng iốt rất lớn và tiềm ẩn nguy cơ gây nguy hiểm .
Người Nhật ăn nhiều rong biển có thể là một lý do khiến họ có dữ liệu tuổi thọ cao nhất trên thế giới.
Tuy nhiên, lượng iốt tiêu thụ trung bình hàng ngày ở Nhật Bản được ước tính là 1.000–3.000 mcg (667–2.000% RDI). Điều này gây rủi ro cho những người tiêu thụ rong biển hàng ngày, vì 1.100 mcg iốt là giới hạn trên có thể chấp nhận được (TUL) đối với người lớn.
May mắn thay, trong nền văn hóa châu Á, rong biển thường được ăn cùng với các loại thực phẩm có thể ức chế sự hấp thu iốt của tuyến giáp. Những thực phẩm này được gọi là goitrogen và được tìm thấy trong các thực phẩm như bông cải xanh, bắp cải và cải chíp.
Ngoài ra, điều quan trọng cần lưu ý là rong biển hòa tan trong nước, có nghĩa là việc nấu và chế biến nó có thể ảnh hưởng đến lượng i-ốt của nó nội dung. Ví dụ, khi luộc tảo bẹ trong 15 phút, nó có thể mất tới 99% hàm lượng iốt.
Trong khi một vài báo cáo trường hợp có liên quan đến việc tiêu thụ tảo bẹ chứa iốt và rối loạn chức năng tuyến giáp, chức năng tuyến giáp sẽ trở lại bình thường sau khi ngừng tiêu thụ.
Tuy nhiên, lượng lớn rong biển có thể ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp và các triệu chứng của quá nhiều iốt thường giống như triệu chứng của việc không đủ iốt.
Nếu bạn cho rằng mình đang tiêu thụ quá nhiều iốt và gặp các triệu chứng như sưng tấy quanh vùng cổ hoặc cân nặng dao động, hãy giảm lượng thức ăn giàu iốt và nói chuyện với bác sĩ.
Lượng kim loại nặng< /h3>
Rong biển có thể hấp thụ và lưu trữ khoáng chất với lượng đậm đặc .
Điều này gây nguy hiểm cho sức khỏe vì rong biển cũng có thể chứa một lượng lớn kim loại nặng độc hại như cadmium, thủy ngân và chì.
Điều đó nói lên rằng, hàm lượng kim loại nặng trong rong biển là thường dưới mức cho phép tập trung tối đa ở hầu hết các quốc gia.
A Nghiên cứu năm 2017 đã phân tích nồng độ của 20 kim loại trong 8 loại rong biển khác nhau từ Châu Á và Châu Âu. Người ta phát hiện ra rằng hàm lượng cadmium, nhôm và chì trong 4 gam mỗi loại rong biển không gây ra bất kỳ nguy cơ nghiêm trọng nào cho sức khỏe.
Tuy nhiên, nếu bạn tiêu thụ rong biển thường xuyên thì có khả năng tích tụ kim loại nặng trong cơ thể bạn theo thời gian.
Nếu có thể, hãy mua rong biển hữu cơ vì nó ít có khả năng chứa một lượng đáng kể kim loại nặng.
Điểm mấu chốt
Rong biển là một nguyên liệu ngày càng phổ biến trong các món ăn trên khắp thế giới thế giới.
Đây là nguồn iốt tốt nhất trong chế độ ăn uống, giúp hỗ trợ tuyến giáp của bạn.
Nó cũng chứa các vitamin và khoáng chất khác, chẳng hạn như vitamin K, vitamin B, kẽm và sắt, cùng với các chất chống oxy hóa. giúp bảo vệ tế bào của bạn khỏi bị hư hại.
Tuy nhiên, quá nhiều iốt từ rong biển có thể gây hại cho chức năng tuyến giáp của bạn.
Để có lợi ích sức khỏe tối ưu, hãy thưởng thức thành phần cổ xưa này với lượng đều đặn nhưng với lượng nhỏ.
Đã đăng : 2024-08-29 10:50
Đọc thêm
- Tỷ lệ mắc bệnh viêm gan C cao ở bệnh nhân đến khoa cấp cứu do sử dụng quá liều opioid
- Các chỉ số chất lượng nhạy cảm với điều dưỡng bị ảnh hưởng tiêu cực bởi đại dịch
- Thành phần Darling công bố công bố nghiên cứu peptide collagen được đánh giá ngang hàng và tác động của nó đối với sự tăng đột biến lượng đường trong máu sau bữa ăn
- Chỉ cần thêm 5 phút tập thể dục mỗi ngày có thể hạ huyết áp
- Khoa Cấp cứu được chuẩn bị tốt hơn có thể cứu sống trẻ em
- Liệu pháp xạ trị lập thể thay thế khả thi cho bệnh ung thư tuyến tiền liệt khu trú
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions