Aerinaze
Hoạt chất: desloratadine / pseudophedrine sulphate
Tên thường gọi: desloratadine / pseudoephedrine
Mã ATC: R01BA52
Người giữ giấy phép tiếp thị: Merck Sharp & Dohme Ltd.
Hoạt chất: desloratadine / pseudophedrine sulphate
Trạng thái: Được ủy quyền
Ngày cấp phép: 30-07-2007
Vùng điều trị: Viêm mũi, Dị ứng, Theo mùa
Nhóm trị liệu: Thuốc dùng cho mũi
Chỉ định điều trị
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa kèm theo nghẹt mũi.
Aerinaze là gì?
Aerinaze là thuốc có chứa hoạt chất desloratadine (2,5 mg) và pseudoephedrine (120 mg).Nó có sẵn dưới dạng viên nén giải phóng màu xanh và trắng.'Giải phóng đã sửa đổi' có nghĩa là viên thuốc được tạo ra để cho phép một trong các hoạt chất được giải phóng ngay lập tức và hoạt chất còn lại được giải phóng sau vài giờ.
Aerinaze dùng để làm gì?
Aerinaze được sử dụng để điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (sốt cỏ khô, viêm đường mũi do dị ứng với phấn hoa) ở những bệnh nhân bị nghẹt mũi (nghẹt mũi).
thuốc chỉ có thể được mua khi có đơn thuốc.
Aerinaze được sử dụng như thế nào?
Ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi, liều Aerinaze được khuyến nghị là một viên hai lần một ngày,uống toàn bộ với một ly nước đầy.Nên tiếp tục điều trị trong thời gian ngắn nhất có thể và nên dừng khi các triệu chứng, chủ yếu là nghẹt mũi (nghẹt mũi), đã biến mất.Không nên điều trị lâu hơn 10 ngày vì tác dụng trị nghẹt mũi của thuốc có thể mất đi.Sau khi đã thông mũi, bệnh nhân có thể sử dụng desloratadine đơn độc.
Aerinaze hoạt động như thế nào?
Aerinaze chứa hai hoạt chất: desloratadine, một chất kháng histamine và pseudoephedrine, một loại thuốc thông mũi.Desloratadine hoạt động bằng cách ngăn chặn các thụ thể mà histamine, một chất trong cơ thể gây ra các triệu chứng dị ứng, thường tự gắn vào.Khi các thụ thể bị chặn, histamine không thể phát huy tác dụng và điều này dẫn đến giảm các triệu chứng dị ứng.Pseudoephedrine hoạt động bằng cách kích thích các đầu dây thần kinh giải phóng noradrenaline hóa học, khiến các mạch máu co lại (hẹp).Điều này làm giảm lượng chất lỏng thoát ra từ mạch máu, dẫn đến ít sưng hơn và sản xuất ít chất nhầy hơn trong mũi.Ở Aerinaze, hai hoạt chất này được sử dụng cùng nhau, vì thuốc kháng histamine đơn thuần có thể không giúp giảm đau đầy đủ cho bệnh nhân bị nghẹt mũi.
Viên Aerinaze có hai lớp, một lớp chứa desloratadine và lớp kia chứa pseudoephedrine.Desloratadine được giải phóng khỏi lớp của nó ngay sau khi uống, trong khi pseudoephedrine được giải phóng chậm trong 12 giờ.Điều này có nghĩa là bệnh nhân chỉ cần uống thuốc hai lần một ngày.
Desloratadine đã có mặt ở Liên minh Châu Âu (EU) từ năm 2001, và pseudoephedrine được sử dụng rộng rãi trong các loại thuốc được bán rộng rãi trên thị trường.truy cập trong nhiều năm.
Aerinaze đã được nghiên cứu như thế nào?
Hiệu quả của Aerinaze được đánh giá trong hai nghiên cứu chính với tổng số 1.248 bệnh nhân người lớn và thanh thiếu niên.Trong cả hai nghiên cứu, Aerinaze được so sánh với desloratadine đơn thuần và pseudoephedrine đơn thuần.Các thước đo chính về hiệu quả là sự thay đổi mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng sốt cỏ khô được bệnh nhân báo cáo từ trước khi bắt đầu điều trị cho đến trong toàn bộ 15 ngày điều trị.Các bệnh nhân ghi lại các triệu chứng của họ vào nhật ký 12 giờ một lần trong suốt quá trình nghiên cứu, chấm điểm theo thang điểm tiêu chuẩn về mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng trong khoảng thời gian 12 giờ trước đó.
Aerinaze đã cho thấy lợi ích gì trong quá trình nghiên cứu?
Aerinaze có hiệu quả giảm triệu chứng hơn so với việc dùng riêng lẻ một trong hai hoạt chất.Khi xem xét tất cả các triệu chứng sốt cỏ khô ngoại trừ nghẹt mũi, bệnh nhân dùng Aerinaze cho biết các triệu chứng giảm 46,0%, so với 35,9% ở những người chỉ dùng pseudoephedrine.Khi xem xét tình trạng nghẹt mũi, bệnh nhân dùng Aerinaze đã giảm triệu chứng 37,4%, so với 26,7% ở những người chỉ dùng desloratadine.Kết quả tương tự cũng được thấy trong nghiên cứu thứ hai.
Nguy cơ liên quan đến Aerinaze là gì?
Các tác dụng phụ thường gặp nhất với Aerinaze (gặp ở khoảng 1 đến 10 bệnh nhân trong 100 bệnh nhân) lànhịp tim nhanh (nhịp tim nhanh), khô miệng, chóng mặt, tăng động tâm lý (bồn chồn), viêm họng (đau họng), chán ăn (chán ăn), táo bón, nhức đầu, mệt mỏi (mệt mỏi), mất ngủ (khó ngủ), buồn ngủ (buồn ngủ), rối loạn giấc ngủ và căng thẳng.Để biết danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ được báo cáo với Aerinaze, hãy xem tờ rơi trên bao bì.
Không được sử dụng Aerinaze ở những người quá mẫn cảm (dị ứng) với desloratadine, pseudoephedrine hoặc bất kỳ thành phần nào khác, với adrenergicthuốc hoặc loratadine (một loại thuốc khác dùng để điều trị dị ứng).Nó không nên được sử dụng ở những người đang dùng thuốc ức chế monoamine-oxidase (chẳng hạn như một số loại thuốc dùng để điều trị trầm cảm) hoặc những người đã ngừng dùng một trong những loại thuốc này trong vòng hai tuần qua.Aerinaze cũng không nên dùng cho những người mắc bệnh tăng nhãn áp góc hẹp (tăng áp lực bên trong mắt), bí tiểu (khó tiểu), bệnh tim hoặc mạch máu bao gồm tăng huyết áp (huyết áp cao), cường giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức).tuyến), hoặc có tiền sử hoặc nguy cơ đột quỵ do xuất huyết (đột quỵ do chảy máu trong não).
Tại sao Aerinaze lại được phê duyệt?
Ủy ban về các sản phẩm thuốc dùng cho người (CHMP) đã quyết định rằng lợi ích của Aerinaze lớn hơn rủi ro của nó trong việc điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa khi kèm theo nghẹt mũi và khuyến nghị Aerinaze nên được cấp phép tiếp thị.
Thông tin khác về Aerinaze
Ủy ban Châu Âu đã cấp giấy phép tiếp thị có hiệu lực trên toàn Liên minh Châu Âu cho Aerinaze vào ngày 30 tháng 7 năm 2007.
Để biết thêm thông tin về việc điều trị bằng Aerinaze, hãy đọc tờ rơi hướng dẫn sử dụng (cũng là một phần của EPAR) hoặc liên hệ với bác sĩ của bạnhoặc dược sĩ.
Các loại thuốc khác
- AVOMINE 25MG TABLETS
- DOMPERIDONE 10MG TABLETS
- MICTONORM 15 MG COATED TABLETS
- PAEDIATRIC PARACETAMOL ELIXIR BP
- SOLPADEINE MAX TABLETS
- TENOXICAM 20 MG LYOPHILISATE FOR SOLUTION FOR INJECTION
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions