Azarga
Hoạt chất: brinzolamide / timolol maleate
Tên thường gọi: brinzolamide / timolol
Mã ATC: S01ED51
Người giữ giấy phép tiếp thị: Novartis Europharm Limited
Hoạt chất: brinzolamide / timolol maleate
Trạng thái: Được ủy quyền
Ngày cấp phép: 25-11-2008
Lĩnh vực điều trị: Tăng nhãn áp tăng nhãn áp, góc mở
Nhóm điều trị dược phẩm: Nhãn khoa
Chỉ định điều trị
Giảm áp lực nội nhãn (IOP) ở bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh tăng nhãn áp góc mở hoặc tăng huyết áp mắt mà đơn trị liệu không cung cấp đủ IOPsự giảm bớt.(xem phần 5.1).
Azarga là gì?
Azarga là thuốc có chứa hai hoạt chất là brinzolamide và timolol.Nó có sẵn dưới dạng thuốc nhỏ mắt.
Azarga dùng để làm gì?
Azarga được dùng để giảm áp lực nội nhãn (IOP, áp lực bên trong mắt).Nó được sử dụng ở người lớn mắc bệnh tăng nhãn áp góc mở (một căn bệnh mà áp lực trong mắt tăng lên do chất lỏng không thể chảy ra khỏi mắt) hoặc tăng huyết áp mắt (khi áp lực trong mắt cao hơn bình thường).Azarga được sử dụng khi đã thử điều trị bằng một loại thuốc chỉ chứa một hoạt chất nhưng vẫn chưa làm giảm đủ IOP.
Thuốc chỉ có thể được mua khi có đơn thuốc.
Cách dùngĐã sử dụng Azarga?
Azarga được nhỏ một giọt vào mắt bị bệnh hai lần một ngày.Hệ thống treo cần được lắc kỹ trước khi sử dụng.Nếu nó được sử dụng với một loại thuốc mắt khác, các loại thuốc khác nhau nên được sử dụng cách nhau ít nhất 5 phút.Nếu loại thuốc mắt kia là thuốc mỡ mắt thì nên dùng cuối cùng.
Azarga hoạt động như thế nào?
Tăng áp suất trong mắt gây tổn thương võng mạc (bề mặt nhạy cảm với ánh sáng ở phía saucủa mắt) và đến dây thần kinh thị giác gửi tín hiệu từ mắt đến não.Điều này có thể dẫn đến mất thị lực nghiêm trọng và thậm chí mù lòa.Bằng cách giảm áp suất, Azarga làm giảm nguy cơ tổn thương.
Azarga chứa hai hoạt chất là brinzolamide và timolol.Hai chất này hoạt động bằng cách giảm sản xuất thủy dịch (chất lỏng chảy nước trong mắt) theo những cách khác nhau.Brinzolamide là một chất ức chế anhydrase carbonic hoạt động bằng cách ngăn chặn một loại enzyme gọi là carbonic anhydrase, loại enzyme tạo ra các ion bicarbonate trong cơ thể.Bicarbonate là cần thiết để sản xuất thủy dịch.Brinzolamide đã được cấp phép ở Liên minh Châu Âu (EU) với tên gọi Azopt từ năm 2000. Timolol là thuốc chẹn beta được sử dụng phổ biến để điều trị bệnh tăng nhãn áp từ những năm 1970.Sự kết hợp của hai hoạt chất này có tác dụng phụ, làm giảm áp lực bên trong mắt nhiều hơn so với dùng thuốc đơn thuần.
Azarga đã được nghiên cứu như thế nào?
Azarga đã được nghiên cứu ở hainghiên cứu chính bao gồm tổng cộng 960 người trưởng thành mắc bệnh tăng nhãn áp góc mở hoặc tăng huyết áp mắt.Đầu tiên là một nghiên cứu kéo dài sáu tháng so sánh Azarga với brinzolamide và với timolol được sử dụng riêng lẻ ở 523 bệnh nhân.Thứ hai là nghiên cứu kéo dài 12 tháng so sánh Azarga với sự kết hợp giữa timolol và dorzolamide (một chất ức chế anhydrase carbonic khác) ở 437 bệnh nhân.Trong cả hai nghiên cứu, thước đo chính về hiệu quả là sự thay đổi IOP trong sáu tháng đầu điều trị.IOP được đo bằng 'milimét thủy ngân' (mmHg).
Azarga đã cho thấy lợi ích gì trong các nghiên cứu?
Azarga hiệu quả hơn các hoạt chất được sử dụng riêng lẻ và đượchiệu quả như sự kết hợp giữa timolol và dorzolamide.Trong nghiên cứu đầu tiên, IOP đã giảm từ khoảng 21 mmHg xuống 8,0 mmHg ở những bệnh nhân sử dụng Azarga.Con số này so với 5,1 đến 5,6 mmHg ở những người sử dụng brinzolamide và 5,7 đến 6,9 mmHg ở những người sử dụng timolol.Trong nghiên cứu thứ hai, nhãn áp đã giảm khoảng 8,3 mmHg từ khoảng 26 mmHg sau sáu tháng ở cả hai nhóm bệnh nhân.
Nguy cơ liên quan đến Azarga là gì?
Rủi ro phổ biến nhấtTác dụng phụ của Azarga (gặp ở 1 đến 10 trong 100 bệnh nhân) là mờ mắt, đau mắt và kích ứng mắt.Để biết danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ được báo cáo với Azarga, hãy xem tờ rơi hướng dẫn sử dụng.
Không được sử dụng Azarga ở những bệnh nhân quá mẫn cảm (dị ứng) với các hoạt chất, bất kỳ thành phần nào khác, beta khácthuốc chẹn (chẳng hạn như một số loại thuốc tim) hoặc sulphonamides (một loại kháng sinh).Nó không được sử dụng bởi những bệnh nhân:
Để biết danh sách đầy đủ các hạn chế, hãy xem tờ rơi hướng dẫn sử dụng.
Azargachứa benzalkonium chloride, được biết là làm mất màu kính áp tròng mềm.Vì vậy, những người đeo kính áp tròng mềm cần thận trọng.
Tại sao Azarga lại được phê duyệt?
Ủy ban Sản phẩm Thuốc dùng cho Con người (CHMP) lưu ý rằng việc kết hợp cả haicác hoạt chất trong Azarga giúp đơn giản hóa việc điều trị và giúp bệnh nhân tuân thủ điều trị.Ủy ban đã quyết định rằng lợi ích của Azarga lớn hơn rủi ro và đề nghị cấp phép tiếp thị cho Azarga.
Những biện pháp nào đang được thực hiện để đảm bảo sử dụng Azarga an toàn và hiệu quả?
Akế hoạch quản lý rủi ro đã được phát triển để đảm bảo rằng Azarga được sử dụng an toàn nhất có thể.Dựa trên kế hoạch này, thông tin an toàn đã được đưa vào bản tóm tắt đặc tính sản phẩm và tờ rơi đóng gói của Azarga, bao gồm các biện pháp phòng ngừa thích hợp mà các chuyên gia chăm sóc sức khỏe và bệnh nhân phải tuân theo.
Thông tin khác về Azarga
Ủy ban Châu Âu đã cấp giấy phép tiếp thị có hiệu lực trên toàn EU cho Azarga vào ngày 25 tháng 11 năm 2008.
Để biết thêm thông tin về việc điều trị bằng Azarga, hãy đọc tờ rơi hướng dẫn sử dụng (cũng là một phần của EPAR) hoặc liên hệbác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Các loại thuốc khác
- BENZHEXOL 5MG TABLETS
- CEPOREX TABLETS 500MG
- Gliolan
- Infanrix Hexa
- RHINATHIOL SYRUP 250MG/5ML
- Zinforo
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions