FORCEVAL CAPSULES
Hoạt chất: BIOTIN / CALCIUM / CHROMIUM / ĐỒNG / ACID FOLIC / IODINE / SẮT / MAGNESIUM / MANGAN / MOLYBDENUM / NICOTINAMIDE / ACID PANTOTHENIC / PHOSPHORUS / KALI / POTASSIUM IODIDE / SELENIUM / VITAMIN A / VITAMIN B1 / VITAMIN B12 / VITAMIN B2 / VITAMIN B6 / VITAMIN C / VITAMI
TỜ THÔNG TIN BỆNH NHÂN
Chức năng của các vitamin có trong Viên nang Forceval là:1,2,3,4
Vitamin A (β-Carotene)........ Cần thiết cho sự tăng trưởng, duy trì cơ thể da và niêm mạc
như niêm mạc miệng, mũi, phổi, hệ tiêu hóa, đại tràng
và cho thị giác, đặc biệt là vào ban đêm
Vitamin D2 ............ ............ Vitamin D2 giúp cơ thể hấp thụ canxi, kali và
phốt pho, tất cả đều cần thiết cho xương và răng khỏe mạnh
Hãy đọc kỹ toàn bộ tờ rơi này vì nó chứa thông tin
quan trọng dành cho bạn.
Thuốc này được bán mà không cần kê đơn. Tuy nhiên, bạn vẫn cần
sử dụng Viên nang Forceval một cách cẩn thận để đạt được kết quả tốt nhất.
•
Hãy giữ lại tờ rơi này. Bạn có thể cần phải đọc lại.
•
Hãy hỏi dược sĩ nếu bạn cần thêm thông tin hoặc lời khuyên.
•
Bạn phải liên hệ với bác sĩ, chuyên gia dinh dưỡng hoặc dược sĩ nếu các triệu chứng của bạn
trở nên trầm trọng hơn hoặc không cải thiện.
•
Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên nghiêm trọng hoặc nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào
không được liệt kê trong tờ rơi này, vui lòng cho bác sĩ, chuyên gia dinh dưỡng hoặc
dược sĩ của bạn biết.
Thông tin trong tờ rơi này được chia thành
phần sau:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Viên nang Forceval là gì và chúng được dùng để làm gì
Hãy kiểm tra trước khi bạn dùng Viên nang Forceval
Cách dùng Viên nang Forceval
Các tác dụng phụ có thể xảy ra
Cách bảo quản Viên nang Forceval
Thông tin thêm
1 . Viên nang Forceval là gì và chúng được dùng để làm gì
Viên nang Forceval là một chất bổ sung vitamin tổng hợp và khoáng chất. Chúng chứa
sự kết hợp của 24 loại vitamin, khoáng chất và nguyên tố vi lượng thiết yếu.
Cơ thể con người cần nhiều loại vitamin, khoáng chất và nguyên tố vi lượng
để thực hiện các công việc quan trọng hàng ngày như giải phóng năng lượng từ
thực phẩm và sửa chữa tổn thương tế bào . Trong một số bệnh nhất định, cơ thể bạn
không thể nhận hoặc không thể sử dụng hiệu quả tất cả các vitamin, khoáng chất
và các nguyên tố vi lượng cần thiết.
Bác sĩ, chuyên gia dinh dưỡng hoặc dược sĩ sẽ cung cấp cho bạn Viên nang Forceval nếu
bạn chế độ ăn uống chưa cung cấp cho bạn đủ vitamin, khoáng chất và các nguyên tố vi lượng
.
Mỗi viên nang chứa 24 loại vitamin, khoáng chất và
thiết yếu sau đâynguyên tố vi lượng, mỗi nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì
hiệu quả hàng ngày của nhiều quá trình trong cơ thể:
Có 12 loại vitamin trong viên nang Forceval
:
Có 12 khoáng chất và nguyên tố vi lượng
trong Viên nang Forceval:
Vitamin A (dưới dạng β-Carotene) .................... 2500 iu
(Tương đương Retinol) (750 microgam)
Vitamin D2 .................... 400 iu (10 microgam)
Vitamin B1 (Thiamin) ...... ......1,2 mg
Vitamin B2 (Riboflaavin) ...................... 1,6 mg
Vitamin B6 (Pyridoxine) ...................... 2,0 mg
Vitamin B12 ........ ...................... 3,0 microgram
Vitamin C ............. ................... 60 mg
Vitamin E .................... ...................10 mg
Biotin .................... ......................100 microgam
Nicotinamide .................... ......................18 mg
Axit Pantothenic .................... ............ 4,0 mg
Axit folic.......................400 microgam
Canxi ........ ......................108 mg
Sắt....... ...................................12 mg< br> Đồng................................................................. 2,0 mg
Phốt pho ...................................... 83 mg
Magiê ................................... 30 mg
Kali.... ...................................... 4,0 mg
Kẽm ....... ................................... 15 mg
Iốt ................................. 140 microgam
Mangan ...................................... 3,0 mg
Selen .... ...................... 50 microgam
Crom .................... ....... 200 microgram
Molypden ......................250 microgram
Vitamin B1 (Thiamin)..... ....... Tham gia vào hoạt động bình thường của cơ tim và giải phóng
năng lượng từ protein, chất béo và carbohydrate, cần thiết cho
tăng trưởng, thèm ăn và tiêu hóa bình thường. Thiamin cũng đã được chứng minh
đóng vai trò quan trọng trong hoạt động bình thường của hệ thần kinh
Vitamin B2 (Riboflaavin) ......... Vitamin B2 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng và là cần thiết cho
chuyển hóa chất béo, carbohydrate và protein
Vitamin B6 (Pyridoxine)........ Vitamin B6 giúp chuyển hóa protein, cùng với việc duy trì
hệ thần kinh và miễn dịch
Vitamin B12 ...................... Vitamin B12 thường được gọi là 'vitamin đỏ' vì nó cần thiết cho
điều hòa tế bào máu
Vitamin C ................... Vitamin C là một loại vitamin thiết yếu có vai trò quan trọng trong việc
duy trì sức khỏe của tế bào, mạch máu và khả năng chống nhiễm trùng
của chúng ta. Vitamin C còn giúp xương, răng, nướu, da và hỗ trợ
hấp thu sắt từ máu
Vitamin E ...................... ........ Vitamin E là chất chống oxy hóa có hiệu quả cao, giúp bảo vệ cơ thể
khỏi tác động của các gốc tự do. Nó cũng giúp duy trì làn da khỏe mạnh
và tế bào máu
Biotin................................. ... Biotin cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển bình thường của da và tóc
, duy trì hệ thần kinh khỏe mạnh và
hoạt động khỏe mạnh của tủy xương
Nicotinamide ......... ...... Nicotinamide (còn được gọi là vitamin B3) rất cần thiết cho hệ thần kinh
khỏe mạnh
Axit Pantothenic ............ ....... Axit pantothenic đóng vai trò quan trọng trong quá trình giải phóng năng lượng
từ thực phẩm, vai trò chuyển hóa chất béo và cung cấp
hệ thống miễn dịch bằng kháng thể
Axit folic ................. Axit folic cần thiết để điều hòa sự phát triển của tế bào trong đó có hồng cầu
và tổng hợp protein
Chức năng chính của các khoáng chất và nguyên tố vi lượng là:1,2,3,4
Canxi...................... ........... Canxi cần thiết cho sự hình thành xương và răng và đóng
vai trò quan trọng trong chức năng tế bào, sự co cơ và trong hệ thần kinh
Sắt ... .................... Sắt là một phần của hồng cầu mang oxy đi khắp cơ thể< br> Đồng ................................. Cần thiết cho sự tăng trưởng và là một phần của các enzym tham gia vào máu< br> và sự hình thành xương
Phốt pho........... Phốt pho cần thiết cho sự hình thành xương và có
vai trò quan trọng trong nhiều phản ứng hóa học khác nhau trong cơ thể
Kali ...................... Kali rất cần thiết cho chức năng cơ và trong việc truyền
xung thần kinh
Magiê........... Magiê rất cần thiết cho sự hình thành xương và răng và để
giải phóng năng lượng từ thực phẩm
Kẽm................................................. ..... Kẽm cần thiết cho sự tăng trưởng và chức năng của tế bào, chuyển hóa xương, vị giác,
sản xuất insulin và hệ thống miễn dịch của cơ thể giúp chống lại
nhiễm trùng
Iốt ........... ...................... Tham gia vào hoạt động của tuyến giáp, tuyến điều chỉnh nhiều
quá trình trao đổi chất trong cơ thể
Mangan ............. Mangan giúp cơ thể sử dụng canxi và kali và
duy trì cấu trúc của tế bào
Selenium ...................... Selenium giúp bảo vệ tế bào và lipid khỏi tác hại của gốc tự do
Crom... ...................... Giúp cơ thể sử dụng glucose bằng cách tác động lên insulin
Molypden ........ ...... Tham gia vào quá trình enzyme chuyển hóa protein.
15-017 Viên nang dành cho người lớn Forceval PIL V2 23/02/2015 14:25 Trang 3
2 . Kiểm tra trước khi bạn dùng Viên nang Forceval
Không dùng Viên nang Forceval:
•
nếu bạn bị dị ứng (quá mẫn cảm) với bất kỳ thành phần nào của
Viên nang Forceval (xem Phần 6 Thông tin thêm)
•
nếu bạn bị tăng canxi huyết (nồng độ canxi trong máu cao)
•
nếu bạn bị rối loạn dự trữ sắt chẳng hạn như bệnh tiểu đường màu đồng
(bệnh nhiễm sắc tố sắt mô).
•
nếu bạn bị dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nành.
Không dùng Viên nang Forceval cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Chăm sóc đặc biệt với Viên nang Forceval
Trước khi bạn được dùng Viên nang Forceval, hãy cho bác sĩ, chuyên gia dinh dưỡng hoặc
dược sĩ của bạn biết nếu:
•
•
•
•
bạn đang mang thai hoặc đang nghĩ đến việc có thai
bạn đang một người hút thuốc
bạn mắc bệnh liên quan đến amiăng chẳng hạn như bệnh bụi phổi amiăng
bạn bị các vấn đề về tuyến giáp.
4. Tác dụng phụ có thể xảy ra
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải
ai cũng mắc phải.
Viên nang Forceval có thể gây phản ứng dị ứng (chẳng hạn như phát ban ) và
các vấn đề liên quan đến dạ dày và ruột của bạn (chẳng hạn như cảm giác hoặc
bị ốm và đau dạ dày).
Báo cáo tác dụng phụ
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy trao đổi với bác sĩ, dược sĩ của bạn hoặc y tá.
Điều này bao gồm mọi tác dụng phụ có thể xảy ra không được liệt kê trong tờ rơi này.
Bạn cũng có thể báo cáo tác dụng phụ trực tiếp thông qua Chương trình Thẻ Vàng tại:
www.mhra.gov.uk/ yellowcard. Bằng cách báo cáo các tác dụng phụ, bạn có thể giúp
cung cấp thêm thông tin về độ an toàn của thuốc này.
5. Cách bảo quản Viên nang Forceval
Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
Không dùng Forceval Viên nang đã hết hạn sử dụng được ghi trên
thùng. Ngày hết hạn đề cập đến ngày cuối cùng của tháng đó sau EXP.
Nếu bất kỳ điều nào ở trên áp dụng cho bạn hoặc nếu bạn không chắc chắn, hãy liên hệ với
của bạnbác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Viên nang Forceval.
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C. Giữ vỉ thuốc trong thùng carton bên ngoài để
tránh ánh sáng.
Dùng các loại thuốc khác
Không nên thải bỏ thuốc qua nước thải hoặc rác thải sinh hoạt.
Hãy hỏi dược sĩ của bạn về cách thải bỏ thuốc không còn cần thiết nữa.
Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng/sử dụng bất kỳ
loại thuốc nào sau đây vì chúng có thể ảnh hưởng đến Viên nang Forceval:
•
Phenytoin (dùng để điều trị bệnh động kinh)
•
Thuốc kháng sinh Tetracycline (dùng để điều trị nhiễm trùng) như doxycycline
và minocycline.
Vui lòng cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng/sử dụng bất kỳ
loại thuốc nào khác bao gồm các sản phẩm vitamin hoặc khoáng chất khác thu được
mà không cần kê đơn.
Mang thai và cho con bú
Viên nang Forceval chứa vitamin A, hãy kiểm tra với bác sĩ, chuyên gia dinh dưỡng hoặc
dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
Hãy kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng
thuốc này trong khi cho con bú.
Thông tin quan trọng về một số thành phần của Forceval
Viên nang
Thuốc này có chứa rau dền (E123) và Ponceau 4R (E124), những chất này
có thể gây ra phản ứng dị ứng.
Viên nang Forceval chứa dầu đậu nành. Nếu bạn bị dị ứng với đậu phộng hoặc
đậu nành, không dùng sản phẩm thuốc này.
Viên nang Forceval có chứa sắt, quá liều có thể gây tử vong ở trẻ em
dưới 12 tuổi.
3. Cách dùng Forceval Viên nang
6. Thông tin thêm
Viên nang Forceval là gì?
Thành phần hoạt chất trong thuốc này là: Vitamin A (dưới dạng β-Carotene),
Vitamin D2, Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin B12, Vitamin C,
Vitamin E, Biotin, Nicotinamide, Axit Pantothenic, Axit Folic, Canxi,
Sắt, Đồng, Phốt pho, Magiê, Kali, Kẽm, Iốt,
Mangan, Selen, Crom, Molypden.
Các thành phần khác là Dầu đậu nành, Lecithin đậu nành, Chất béo thực vật cứng
(Bánh quy 621), Sáp ong vàng, Nước tinh khiết, Dầu ngô, Gelatin,
Glycerine, Ponceau 4R (E124) , Rau dền (E123), Titanium Dioxide (E171),
Bột oxit sắt đỏ (E172), Bột màu đen thực vật (E153)
Viên nang Forceval trông như thế nào và thành phần trong gói
Viên nang Forceval có màu nâu và màu hạt dẻ, viên nang gelatin mềm được in
chữ FORCEVAL màu trắng trên một mặt bên . Chúng được đựng trong hộp chứa
15, 30, 45 hoặc 90 viên. Không phải tất cả các kích cỡ gói đều có thể được bán trên thị trường.
Người giữ giấy phép tiếp thị và nhà sản xuất
Người giữ giấy phép sản phẩm là: Alliance Pharmaceuticals Limited,
Avonbridge House, Chippenham, Wiltshire, SN15 2BB, UK.
Viên nang Forceval là được sản xuất bởi: Pharmapac (UK) Limited,
Valley Road Business Park, Bidston, Merseyside, CH41 7EL, UK.
Thông tin trong tờ rơi này chỉ áp dụng cho Viên nang Forceval. Nếu bạn
có bất kỳ câu hỏi nào hoặc bạn không chắc chắn về bất cứ điều gì, hãy hỏi bác sĩ.
Người lớn và người cao tuổi: Một viên mỗi ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Nên nuốt cả viên nang bằng một ly nước.
Tờ rơi này được sửa đổi lần cuối vào: Tháng 2 năm 2015.
Trẻ em: Không dùng viên nang Forceval cho trẻ em dưới 12 tuổi.
1) Giá trị tham chiếu chế độ ăn uống đối với năng lượng thực phẩm và chất dinh dưỡng ở Vương quốc Anh ( 1991), H.M.S.O
2) Chế độ ăn uống khuyến nghị ấn bản thứ 10, (1989), Tiểu ban về ấn bản thứ 10 của
RDA. Ban Thực phẩm và Dinh dưỡng Ủy ban Khoa học Đời sống. Ủy ban Nghiên cứu Quốc gia
3) Cẩm nang Trị liệu Dinh dưỡng (1983). David H. Alpers, Ray E. Clouse, William F. Stenson,
In lần thứ tư vào tháng 12 năm 1986.
4) Cơ sở dược lý của trị liệu, Tái bản lần thứ 7 (1985), Goodman và Gilman.
Phải làm gì nếu bạn dùng nhiều Viên nang Forceval hơn mức bạn nên
Nếu bạn (hoặc người khác) vô tình uống quá nhiều viên, bạn nên
báo cho bác sĩ ngay lập tức hoặc liên hệ với nơi tai nạn và trường hợp khẩn cấp gần nhất
phòng. Đưa bất kỳ loại thuốc còn sót lại hoặc gói thuốc nào còn sót lại cho bác sĩ
.
Nếu bạn quên uống Viên nang Forceval
Đừng lo lắng. Nếu bạn quên uống một liều, hãy uống càng sớm càng tốt,
trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo (trong vòng 1-2 giờ). Đừng
dùng liều gấp đôi. Sau đó, tiếp tục như trước.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Forceval là nhãn hiệu đã đăng ký của Alliance Pharmaceuticals Limited.
Alliance, Alliance Pharmaceuticals và các thiết bị liên quan đã được đăng ký
Thương hiệu.
© Alliance Pharmaceuticals Limited 2015.
XXXXX
Các loại thuốc khác
- ACECLOFENAC 100MG FILM-COATED TABLETS
- ESTRIOL 0.1% VAGINAL CREAM
- ENANTYUM 25 MG ORAL SOLUTION
- MICTONORM 15 MG COATED TABLETS
- PERFALGAN 10MG/ML SOLUTION FOR INFUSION
- TIXYLIX BABY SYRUP
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions