FORLAX 10G
Hoạt chất: MACROGOL 4000
Forlax® 10g
(macrogol 4000)
Thuốc của bạn được biết đến bằng một trong những tên trên, nhưng sẽ được gọi
là Idrolax 10g trong suốt thời gian này:
Tờ thông tin bệnh nhân
Đọc tất cả cẩn thận tờ rơi này vì nó chứa những thông tin
quan trọng dành cho bạn.
• Hãy giữ tờ rơi này. Bạn có thể cần phải đọc lại
• Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ
• Nói chuyện với dược sĩ hoặc bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn trở nên trầm trọng hơn
không cải thiện
• Nếu một tác dụng phụ xảy ra và gây rắc rối, hoặc có vẻ nghiêm trọng
cho bạn, hoặc nếu bạn gặp một tác dụng phụ không được liệt kê trong tờ rơi này,
vui lòng báo cho dược sĩ hoặc bác sĩ của bạn.
Trong tờ rơi này:
1) Idrolax 10g là gì và nó được dùng để làm gì
2) Những điều bạn cần biết trước khi dùng Idrolax 10g
3) Cách dùng Idrolax 10g
4) Có thể tác dụng phụ
5) Cách bảo quản Idrolax 10g
6) Thành phần trên bao bì và các thông tin khác
1) Idrolax 10g là gì và nó được dùng để làm gì
Cảnh báo và phòng ngừa
Các trường hợp phản ứng dị ứng liên quan đến phát ban và sưng mặt hoặc cổ họng
(phù mạch) đã được báo cáo ở người lớn sau khi dùng sản phẩm
có chứa macrogol (polyethylene glycol). Các phản ứng dị ứng
nghiêm trọng riêng biệt đã được báo cáo gây ngất xỉu, suy sụp hoặc thở
khó khăn và cảm giác nói chung là không khỏe. Nếu bạn gặp bất kỳ
triệu chứng nào, bạn nên ngừng dùng Idrolax 10g và tìm kiếm trợ giúp y tế
ngay lập tức.
Vì thuốc này đôi khi có thể gây tiêu chảy, hãy kiểm tra với bác sĩ hoặc
dược sĩ trước khi dùng thuốc này nếu bạn:
- bị suy giảm chức năng gan hoặc thận
- đang dùng thuốc lợi tiểu (viên nước) hoặc là người già vì bạn có thể có nguy cơ
nồng độ natri (muối) hoặc kali trong máu thấp
Các loại thuốc khác và Idrolax 10g
Hãy cho dược sĩ hoặc bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ loại thuốc nào
các loại thuốc khác, kể cả các loại thuốc mua không cần kê đơn.
Mang thai và cho con bú
Idrolax 10g có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Nếu bạn đang
mang thai hoặc đang cho con bú, nghĩ rằng mình có thể đang mang thai hoặc đang có kế hoạch
sinh con, hãy hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ để được tư vấn trước khi dùng Idrolax
10g.
Idrolax 10g chứa hoạt chất macrogol 4000 và thuộc nhóm
thuốc gọi là thuốc nhuận tràng thẩm thấu.
Lái xe và vận hành máy móc
Idrolax 10g không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bạn.
Idrolax 10g mang nước đến cơ thể phân của bạn, làm lỏng và tăng thể tích phân
, giúp khắc phục tình trạng ruột chậm chạp.
Thông tin quan trọng về một số thành phần của Idrolax 10g
Nếu bác sĩ cho biết bạn không dung nạp một số thuốc
đường (sorbitol), hãy liên hệ với bác sĩ trước khi dùng thuốc này. Thuốc
này có chứa một lượng nhỏ đường gọi là sorbitol, đó là
chuyển hóa thành fructose. Tuy nhiên, Idrolax 10g có thể được sử dụng nếu bạn bị
tiểu đường hoặc nếu bạn đang ăn kiêng không có galactose.
Idrolax 10g không được hấp thu vào máu hoặc bị phân hủy trong cơ thể
.
Idrolax 10g được dùng để điều trị táo bón ở người lớn và trẻ em
từ 8 tuổi trở lên.
Idrolax 10g là dạng bột được hòa tan trong một cốc nước (ít nhất 50
ml) rồi sau đó uống.
Idrolax 10g có tác dụng dần dần trong vòng 24 đến 48 giờ.
Việc điều trị táo bón bằng bất kỳ loại thuốc nào chỉ nên bổ sung
vào lối sống và chế độ ăn uống lành mạnh.
2) Những điều bạn cần biết trước khi dùng Idrolax 10g
Không dùng Idrolax 10g:
- nếu bạn bị dị ứng (quá mẫn cảm) với macrogol (polyethylene glycol) hoặc
bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này (được liệt kê trong phần 6)
- nếu bạn hiện đang mắc bệnh đường ruột nghiêm trọng như:
- bệnh viêm ruột (chẳng hạn như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn
, sự giãn nở bất thường của ruột)
- thủng ruột hoặc nguy cơ thủng ruột
- tắc ruột hoặc nghi ngờ tắc ruột
- đau bụng không rõ nguyên nhân
Không dùng thuốc này nếu bất kỳ điều nào ở trên áp dụng cho bạn. Nếu bạn không
chắc chắn, hãy nói chuyện với dược sĩ hoặc bác sĩ trước khi dùng thuốc.
3) Cách dùng Idrolax 10g
Luôn dùng Idrolax 10g đúng như mô tả trong tờ rơi này hoặc với
dược sĩ của bạn hoặc bác sĩ đã nói với bạn. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu
bạn không chắc chắn.
Người lớn và trẻ em trên 8 tuổi
- Liều khuyến cáo là một đến hai gói mỗi ngày, tốt nhất
uống một liều duy nhất vào buổi sáng
- Bắt đầu bằng cách uống một gói mỗi ngày và nếu cần tăng lên hai gói
gói mỗi ngày
- Liều hàng ngày có thể được điều chỉnh tùy theo tác dụng đạt được và
có thể dao động từ một gói mỗi ngày (đặc biệt là ở trẻ em) cho đến
đến tối đa hai gói mỗi ngày
- Hòa tan lượng chứa trong gói trong một cốc nước (ít nhất 50 ml)
ngay trước khi sử dụng và uống chất lỏng
Xin lưu ý:
- Idrolax 10g thường mất 24 đến 48 giờ để phát huy tác dụng
- Trong điều trị trẻ bị táo bón, thời gian điều trị
bằng Idrolax 10g không quá 3 tháng
- Cải thiện tình trạng tần suất đi tiêu của bạn sau khi dùng
Idrolax 10g có thể được duy trì bằng cách duy trì lối sống và chế độ ăn uống lành mạnh
-
Hãy nói chuyện với dược sĩ hoặc bác sĩ của bạn nếu các triệu chứng xấu đi hoặc không
cải thiện
Nếu bạn dùng nhiều Idrolax 10g hơn mức nên
Uống quá nhiều Idrolax 10g có thể gây tiêu chảy, đau dạ dày hoặc
nôn mửa. Tiêu chảy thường biến mất khi ngừng điều trị hoặc
giảm liều.
Nếu bạn bị tiêu chảy hoặc nôn mửa nặng, bạn nên liên hệ với bác sĩ
càng sớm càng tốt vì bạn có thể cần điều trị để tránh mất muối< br> (chất điện giải) do mất nước.
Nếu quên uống Idrolax 10g
Uống liều tiếp theo ngay khi nhớ ra nhưng không được uống gấp đôi
để bù cho liều đã quên.
4) Tác dụng phụ có thể xảy ra
Giống như tất cả các loại thuốc, Idrolax 10g có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải
ai cũng có được chúng. Các tác dụng phụ thường nhẹ và không kéo dài
bao gồm:
Ở trẻ em:
Thường gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 10 người)
- Đau bụng
- Tiêu chảy cũng có thể gây đau nhức quanh hậu môn
(hậu môn)
Không phổ biến (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 100 người)
- Buồn nôn (cảm thấy buồn nôn) hoặc nôn
- Bụng (bụng) đau
Không rõ (tần suất không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
- Phản ứng dị ứng (quá mẫn) (phát ban, nổi mề đay), sưng
mặt hoặc cổ họng, khó thở, ngất xỉu hoặc suy sụp)< br> Ở người lớn:
Thường gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 10 người)
- Đau bụng (bụng)
- Chướng bụng
- Buồn nôn (cảm thấy ốm yếu)
- Tiêu chảy
Không phổ biến (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 100 người)
- Nôn
> - Cần đi vệ sinh khẩn cấp
- Đại tiện không tự chủ
Không rõ (tần suất không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
- Nồng độ kali trong máu thấp có thể gây yếu cơ,
co giật hoặc nhịp tim bất thường
- Nồng độ natri trong máu thấp có thể gây mệt mỏi và lú lẫn,
co giật cơ, co giật và hôn mê • Mất nước do tiêu chảy nặng
đặc biệt ở người già
- Triệu chứng của bệnh phản ứng dị ứng như đỏ da, phát ban, nổi mề đay
(mề đay), sưng mặt hoặc cổ họng, khó thở, ngất xỉu
hoặc suy sụp
Báo cáo về tác dụng phụ
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn. Đây
bao gồm bất kỳ tác dụng phụ nào có thể không được liệt kê trong tờ rơi này. Bạn cũng có thể
báo cáo tác dụng phụ trực tiếp thông qua Chương trình Thẻ Vàng tại:
www.mhra.gov.uk/ yellowcard. Bằng cách báo cáo các tác dụng phụ, bạn có thể giúp
cung cấp thêm thông tin về độ an toàn của thuốc này.
5) Cách bảo quản Idrolax 10g
Để xa tầm tay và tầm tay của trẻ em.
• Không dùng Idrolax 10g sau ngày hết hạn in trên thùng, hoặc
nhãn gói.
• Idrolax 10g không yêu cầu bất kỳ điều kiện bảo quản đặc biệt nào.
• Nếu bột bị đổi màu hoặc có bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào khác, bạn nên tìm lời khuyên của dược sĩ, người sẽ
cho bạn biết phải làm gì.
• Không nên thải bỏ thuốc qua nước thải hoặc hộ gia đình
lãng phí. Hãy hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ những loại thuốc không còn cần thiết
nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
6) Nội dung của gói và các thông tin khác
Idrolax 10g chứa gì:
• Mỗi gói Idrolax 10g 10g chứa 10g macrogol 4000.
• Idrolax 10g 10g còn chứa saccharin natri (E954), mùi thơm của
cam-bưởi chứa dầu cam và bưởi, nước cam
cô đặc, citral, acetaldehyde, linalool, ethyl butyrate, alpha
terpineol, octanal, beta gamma hexenol, maltdextrine, gum arabic và
sorbitol
Idrolax 10g trông như thế nào và thành phần trong gói
• Idrolax 10g là chất bột màu trắng có mùi thơm và vị của cam bưởi.
• Idrolax 10g có sẵn trong hộp chứa 20 gói.
PL 10383/1303
Idrolax 10g / Forlax 10g
P
Ai sản xuất và đóng gói lại thuốc của bạn?
Thuốc của bạn được sản xuất bởi Beaufour Ipsen Industrie, Rue Ethe
Virton, 28100 Dreux, Pháp. Được mua từ bên trong EU và được đóng gói lại
bởi Người giữ giấy phép sản phẩm: Primecrown Ltd, 4/5 Northolt Trading Estate,
Belvue Road, Northolt, Middlesex, UB5 5QS.
Ngày phát hành tờ rơi: 19.04.2016
Idrolax 10g® là nhãn hiệu đã đăng ký của Ipsen Pharma S.A.S., Pháp.
Các loại thuốc khác
- ATOZET 10 MG/40 MG FILM-COATED TABLETS
- CO-AMOXICLAV 400/57 MG/5 ML POWDER FOR ORAL SUSPENSION
- Controloc Control
- FERROGRAD C TABLETS
- LAEVOLAC 10G/15ML ORAL SOLUTION
- NICORIL 10MG TABLETS
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions