Infanrix Hexa
Hoạt chất: giải độc tố bạch hầu / giải độc tố uốn ván / Bordetella ho gà kháng nguyên (độc tố ho gà, hemagglutinin dạng sợi, pertactin) / kháng nguyên bề mặt viêm gan B / virus bại liệt (bất hoạt) (loại 1 (chủng Mahoney), loại 2 (chủng MEF-1), loại 3 (chủng Saukett)) / < em>Haemophilusenzae polysaccharide loại b
Tên thường gọi: bệnh bạch hầu (D), uốn ván (T), ho gà (vô bào, thành phần) (Pa), viêm gan B (rDNA) (HBV), bệnh bại liệt (bất hoạt) (IPV) và Haemophilusenzae Vắc xin liên hợp loại b (Hib) (được hấp phụ)
Mã ATC: J07CA09
Người giữ giấy phép tiếp thị: GlaxoSmithKline Sinh học S.A.
Hoạt chất: giải độc tố bạch hầu / giải độc tố uốn ván / Bordetella ho gà kháng nguyên (giải độc tố ho gà, haemagglutinin dạng sợi, pertactin) / kháng nguyên bề mặt viêm gan B / virus bại liệt (bất hoạt) (loại 1 (chủng Mahoney), loại 2 (chủng MEF-1), loại 3 (chủng Saukett)) / Haemophilusenzae polysaccharide loại b
Tình trạng: Được ủy quyền
Ngày cấp phép: 2000-10-23
Lĩnh vực điều trị: Viêm màng não, Haemophilus Viêm gan B Bạch hầu Bại liệt Ho gà Tiêm chủng Uốn ván< br>Nhóm dược lý trị liệu: Vắc xin
Chỉ định điều trị
Infanrix Hexa được chỉ định để tiêm chủng cơ bản và tiêm nhắc lại cho trẻ sơ sinh phòng bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B, bệnh bại liệt và bệnh do Haemophilusenzae type-b gây ra.
Infanrix hexa là gì và dùng để làm gì?
Infanrix hexa là vắc xin dùng để bảo vệ trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi khỏi bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà (ho gà), viêm gan B, bại liệt (bại liệt) và các bệnh như viêm màng não do vi khuẩn Haemophilusenzae loại b (Hib) gây ra. Infanrix hexa chứa các hoạt chất sau:
Infanrix hexa được sử dụng như thế nào?
Infanrix hexa có sẵn ở dạng bột và hỗn dịch được tạo thành hỗn dịch để tiêm. Lịch tiêm chủng cho Infanrix hexa là một đợt gồm 2 hoặc 3 liều, cách nhau ít nhất 1 tháng, theo khuyến nghị chính thức, thường là trong 6 tháng đầu đời. Infanrix hexa được tiêm sâu vào cơ. Những mũi tiêm tiếp theo nên được tiêm ở những vùng khác nhau.
Phải tiêm một liều tăng cường Infanrix hexa hoặc một loại vắc xin tương tự ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng của đợt đầu tiên. Việc lựa chọn vắc xin tăng cường phụ thuộc vào các khuyến nghị chính thức.
Vắc xin chỉ có thể được mua khi có đơn thuốc. Để biết thêm thông tin, hãy xem tờ rơi hướng dẫn sử dụng.
Infanrix hexa hoạt động như thế nào?
Infanrix hexa là vắc-xin bảo vệ chống lại nhiều loại bệnh nhiễm trùng. Vắc xin hoạt động bằng cách 'dạy' hệ thống miễn dịch (cơ chế phòng vệ tự nhiên của cơ thể) cách bảo vệ cơ thể chống lại các bệnh nhiễm trùng.
Khi một đứa trẻ được tiêm vắc xin, hệ thống miễn dịch sẽ nhận biết các bộ phận của vi khuẩn và vi rút trong vắc xin là 'ngoại lai' và tạo ra kháng thể chống lại chúng. Hệ thống miễn dịch sau đó sẽ có thể tạo ra kháng thể nhanh hơn khi người đó tiếp xúc với vi khuẩn hoặc vi rút. Điều này giúp bảo vệ chống lại các bệnh do các vi khuẩn và vi rút này gây ra.
Vắc xin được 'hấp phụ'. Điều này có nghĩa là các hoạt chất được cố định vào các hợp chất nhôm để kích thích phản ứng tốt hơn.
Những lợi ích nào của Infanrix hexa đã được chứng minh trong các nghiên cứu?
Infanrix hexa đã được nghiên cứu ở chín nơi nghiên cứu, bao gồm tổng cộng gần 5.000 trẻ em từ 6 tuần đến 2 tuổi. Hơn 3.000 trẻ em đã được tiêm vắc xin Infanrix hexa. Tác dụng của Infanrix hexa được so sánh với tác dụng của các loại vắc xin riêng biệt chứa cùng hoạt chất. Thước đo hiệu quả chính là việc sản xuất kháng thể bảo vệ.
Kết quả của các nghiên cứu được thực hiện cùng nhau cho thấy rằng một đợt tiêm Infanrix hexa có hiệu quả trong việc tạo ra mức độ kháng thể bảo vệ tương đương với việc tiêm các loại vắc xin riêng biệt có chứa cùng một loại vắc xin. các hoạt chất. Nhìn chung, từ 95 đến 100% trẻ em có kháng thể chống lại bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, vi rút viêm gan B, vi rút bại liệt và Hib, 1 tháng sau đợt tiêm chủng.
Thêm 5 nghiên cứu khác xem xét tác động tiêm nhắc lại bằng Infanrix hexa. Những nghiên cứu này cho thấy rằng tiêm chủng nhắc lại bằng Infanrix hexa có hiệu quả tương đương với việc tiêm các loại vắc xin riêng biệt có chứa cùng hoạt chất 1 tháng sau khi tiêm nhắc lại.
Nguy cơ liên quan đến Infanrix hexa là gì?
Tác dụng phụ thường gặp nhất với Infanrix hexa (gặp ở hơn 1 trong 10 liều vắc xin) là sưng, đau và đỏ tại chỗ tiêm, chán ăn, sốt từ 38°C trở lên, mệt mỏi, quấy khóc bất thường, khó chịu và khó chịu. bồn chồn. Để biết danh sách đầy đủ các tác dụng phụ được báo cáo với Infanrix hexa, hãy xem tờ rơi hướng dẫn sử dụng.
Không được sử dụng Infanrix hexa ở trẻ sơ sinh quá mẫn cảm (dị ứng) với bất kỳ hoạt chất nào, với bất kỳ hoạt chất nào khác thành phần của vắc xin, hoặc neomycin và polymyxin (kháng sinh) và formaldehyde. Không được sử dụng vắc xin này cho trẻ sơ sinh đã bị dị ứng với vắc xin có chứa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B, bại liệt hoặc Hib. Không được sử dụng Infanrix hexa ở trẻ sơ sinh mắc bệnh não (bệnh não) không rõ nguyên nhân trong vòng 7 ngày kể từ ngày tiêm vắc xin ho gà. Nên hoãn lại Infanrix hexa ở trẻ sơ sinh bị sốt nặng đột ngột.
Tại sao Infanrix hexa được phê duyệt?
Infanrix hexa đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc tạo ra mức độ kháng thể bảo vệ chống lại bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, vi rút viêm gan B, vi rút bại liệt và Hib. Độ an toàn của Infanrix hexa tương tự như các loại vắc xin khác được sử dụng để ngăn ngừa những tình trạng này. Do đó, Cơ quan Dược phẩm Châu Âu đã quyết định rằng lợi ích của Infanrix hexa lớn hơn rủi ro và khuyến nghị cấp phép lưu hành thuốc.
Những biện pháp nào đang được thực hiện để đảm bảo sử dụng Infanrix hexa an toàn và hiệu quả?
Các khuyến nghị và biện pháp phòng ngừa mà chuyên gia chăm sóc sức khỏe và bệnh nhân phải tuân theo để sử dụng Infanrix hexa an toàn và hiệu quả đã được đưa vào phần tóm tắt đặc tính sản phẩm và tờ rơi hướng dẫn sử dụng.
Thông tin khác về Infanrix hexa :
Ủy ban Châu Âu đã cấp giấy phép tiếp thị có hiệu lực trên toàn EU cho Infanrix hexa vào ngày 23 tháng 10 năm 2000.
Để biết thêm thông tin về việc điều trị bằng Infanrix hexa, hãy đọc tờ rơi gói (cũng là một phần của EPAR) hoặc liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Các loại thuốc khác
- COLOMYCIN TABLETS
- COVERSYL ARGININE 5MG TABLETS
- CO-AMOXICLAV 625MG TABLETS
- LASILACTONE 20MG/50MG CAPSULES
- MAROL 100MG PROLONGED-RELEASE TABLETS
- ZAPAIN 30MG/500MG TABLETS
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions