ISPAGHULA HUSK GRANULES FOR ORAL SUSPENSION 3.5G.

(Các) hoạt chất: ISPAGHULA HUSK

Tờ rơi gói: Thông tin cho người dùng
Manx Ispaghula Husk Granules
Cam pha hỗn dịch uống 3,5g
Đọc kỹ tất cả tờ rơi này trước khi bạn bắt đầu
dùng thuốc này vì nó chứa
thông tin quan trọng cho bạn.
Luôn dùng sản phẩm này một cách chính xác như được mô tả trong tờ rơi
này hoặc như bác sĩ hoặc dược sĩ đã nói với bạn.
Hãy giữ tờ rơi này. Có thể bạn cần đọc lại
Hãy hỏi dược sĩ của bạn nếu bạn cần thêm thông tin
hoặc lời khuyên
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc
dược sĩ của bạn. Điều này bao gồm mọi tác dụng phụ có thể xảy ra
chưa được liệt kê trong tờ rơi này. Xem phần 4
Bạn phải nói chuyện với bác sĩ nếu bạn không cảm thấy tốt hơn hoặc
nếu bạn cảm thấy tồi tệ hơn sau 3 ngày.
Trong tờ rơi này có gì
1. Ispaghula Husk là gì và nó là gì được sử dụng cho
2. Những điều bạn cần biết trước khi dùng
Ispaghula Husk
3. Cách dùng Ispaghula Husk
4. Các tác dụng phụ có thể xảy ra
5. Cách bảo quản Ispaghula Husk
6. Nội dung trên bao bì và các thông tin khác
1. Ispaghula Husk là gì là gì và nó được dùng để làm gì

Thuốc này có chứa vỏ ispaghula là một
chất tạo khối. Điều này có nghĩa là khi nó được chụp bằng
nước, nó làm tăng kích thước của phân (phân) và
giúp chất thải rắn đi qua cơ thể.
Túi Ispaghula Husk được sử dụng để điều trị táo bón
và trong những điều kiện tốt hơn cho bệnh nhân< br> có phân mềm. Chúng cũng được sử dụng cho những bệnh nhân
cần chế độ ăn nhiều chất xơ.
2. Những điều bạn cần biết trước khi dùng Ispaghula Husk
Không dùng Ispaghula Husk nếu bạn đang hoặc có:
tắc ruột (tắc ruột hoặc
ứ đọng phân)
phản ứng dị ứng với ispaghula hoặc bất kỳ thành phần nào
trong những gói này (xem phần 6 để biết thêm chi tiết)
đau dữ dội, chuột rút hoặc sưng tấy trong bụng,
nôn mửa (bị ốm). Bạn có thể bị tắc nghẽn trong
ruột
được bác sĩ cho biết rằng các cơ ở
thành ruột của bạn yếu hoặc không hoạt động
một căn bệnh gọi là phenylketon niệu (một căn bệnh di truyền
rối loạn chuyển hóa protein)
dưới 12 tuổi.
Cảnh báo và thận trọng
Nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng
Ispaghula Husk.
Theo hướng dẫn, hãy luôn dùng thuốc này
với nhiều nước (xem phần 3). Uống thuốc với
quá ít nước có thể khiến thuốc dính vào thực quản
hoặc cổ họng của bạn, khiến bạn khó nuốt hoặc
thở, bị đau ở ngực hoặc bị ốm. Nếu
điều này xảy ra, hãy tìm kiếm trợ giúp y tế khẩn cấp
Đảm bảo rằng bạn uống đủ chất lỏng trong
ngày khi đang dùng thuốc này (xem phần 'Dùng
Vỏ trấu Ispaghula cùng với thức ăn và đồ uống' bên dưới). Nếu bạn
là người già hoặc suy nhược, bạn có thể cần ai đó
giúp bạn thực hiện việc này
Nếu bạn được bác sĩ thông báo rằng bạn
bị hẹp ruột hoặc giảm nhu động ruột
, hãy nói chuyện với dược sĩ hoặc bác sĩ của bạn trước
dùng Ispaghula Husk để đảm bảo rằng nó
phù hợp với bạn
Nếu táo bón của bạn không thuyên giảm hoặc
các triệu chứng của bạn vẫn tồn tại, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ
Hấp ​​thụ canxi, sắt, vitamin và khoáng chất
khỏi hệ thống tiêu hóa của bạn có thể bị giảm khi
dùng thuốc này.
Các loại thuốc khác và Ispaghula Husk
Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng hoặc đã
dùng gần đây hoặc có thể dùng bất kỳ loại thuốc nào khác. Trong
cụ thể như sau:
Bổ sung khoáng chất hoặc vitamin B 12
Thuốc điều trị suy tim (glycoside tim)
Thuốc làm loãng máu như warfarin
Lithium điều trị rối loạn lưỡng cực.
Ispaghula Husk kèm thức ăn và uống
Duy trì lượng chất lỏng vừa đủ trong khi dùng thuốc này
bằng cách uống đủ nước. Bạn nên đặt mục tiêu
uống ít nhất tám ly nước lớn mỗi ngày
Để ngăn ngừa táo bón, điều quan trọng là phải ăn uống đầy đủ
chế độ ăn uống cân bằng có chứa chất xơ (bánh mì nguyên hạt
và ngũ cốc, cám, trái cây và rau lá xanh)
và tập thể dục hàng ngày
Đồ uống có chứa caffeine (trà, cà phê) hoặc rượu
có thể làm táo bón nặng hơn vì chúng có tác dụng lợi tiểu
, nghĩa là chúng gây mất
chất lỏng trong cơ thể, gây mất nước.
Mang thai và cho con bú
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng
> bất kỳ loại thuốc nào.
(tiếp theo trang sau)
Lái xe và vận hành máy móc
Không có tác dụng nào được biết đến của thuốc này đối với
khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc của bạn.
Ispaghula Husk chứa aspartame (E951) và
sucrose< br> Aspartame có chứa nguồn phenylalanine. Có thể
có hại cho những người mắc bệnh phenylketon niệu.
Thuốc này có chứa sucrose. Nếu bạn đã được thông báo
bởi bác sĩ rằng bạn không dung nạp một số loại đường
, hãy liên hệ với bác sĩ trước khi dùng sản phẩm này.
3. Cách dùng Ispaghula Husk
Luôn dùng thuốc này đúng như mô tả trong tờ rơi
này hoặc như bác sĩ hoặc dược sĩ đã nói với bạn.
Hãy kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn.
Người lớn, người già và trẻ em trên 12 tuổi
Liều khuyến cáo là 4 - 20g (1-5 gói) trong 1 đến
3 liều.
Trộn một gói trong khoảng 150ml (một phần tư pint) nước mát, khuấy nhanh và nuốt càng nhanh càng tốt.
Không cho trẻ dưới 12 tuổi.
Bạn nên uống ít nhất một nửa đến một giờ trước và
sau bữa ăn hoặc dùng các loại thuốc khác.
Bạn không nên dùng thuốc ngay trước khi đi ngủ.
Nếu bạn dùng nhiều Ispaghula Husk hơn mức bạn nên
Nếu bạn đã uống hơn liều thông thường, bạn nên
uống nhiều nước. Hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu bạn bị
đau bụng hoặc bắt đầu nôn mửa. Nếu có triệu chứng
kéo dài hơn 3 ngày, vui lòng đến gặp bác sĩ.
Nếu bạn quên uống Ispaghula Husk
Nếu bạn quên uống một liều, hãy uống một liều ngay khi bạn
nhớ ra. Không dùng liều gấp đôi để bù cho
liều đã quên.
Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi nào về việc sử dụng thuốc này
, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
4. Các tác dụng phụ có thể xảy ra< br> Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ
tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng gặp phải.
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây, bạn nên
ngừng dùng Ispaghula Husk và liên hệ với bác sĩ của bạn, vì
đây có thể là dấu hiệu của phản ứng dị ứng với
thuốc:
phát ban trên da giống như phát ban (ngứa, sưng tấy
trên da) hoặc phát ban do cây tầm ma
ngứa hoặc chảy nước mũi
khó thở
viêm màng bao phủ bên trong
bề mặt của mí mắt.
Bạn có thể bị đầy hơi, đầy hơi hoặc khó chịu ở bụng
trong vài ngày đầu dùng Ispaghula
Husk. Những tác dụng phụ này sẽ giảm bớt khi bạn tiếp tục
dùng Ispaghula Husk.
Báo cáo về tác dụng phụ
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc
dược sĩ của bạn. Điều này bao gồm mọi tác dụng phụ có thể xảy ra chưa
được liệt kê trong tờ rơi này. Bạn cũng có thể báo cáo tác dụng phụ
trực tiếp thông qua Chương trình Thẻ Vàng tại:
www.mhra.gov.uk/ yellowcard. Bằng cách báo cáo tác dụng phụ
bạn có thể cung cấp thêm thông tin về độ an toàn của loại thuốc
này.
5. Cách bảo quản Ispaghula Husk
Để xa tầm tay và tầm tay của trẻ em.
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C.
Bảo quản trong bao bì gốc.
Không sử dụng các gói này sau ngày hết hạn
được in trên bao bì.
Thuốc không nên được thải bỏ qua nước thải hoặc
rác thải sinh hoạt. Hãy hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ
những loại thuốc không còn cần thiết. Những biện pháp này sẽ
giúp bảo vệ môi trường.
6. Nội dung của gói và thông tin
Ispaghula Husk chứa gì
Mỗi gói chứa thành phần hoạt chất ispaghula
trấu 3,5g. Nó cũng chứa hương cam tự nhiên
(maltodextrin, keo keo, chiết xuất tocopherol tự nhiên),
aspartame (E951), beta-carotene (maltodextrin, keo
{E414}, dầu thực vật hydro hóa, sucrose,
beta-carotene {E160a}, natri ascorbate {E1301},
di-α-tocopherol {E307}, axit citric monohydrat và
tinh bột tiền gelatin hóa.
Ispaghula Husk trông như thế nào và thành phần của
gói
Sản phẩm có sẵn trong các hộp 7, 10, 30 và 60
gói chứa dạng hỗn dịch uống Không
.tất cả các kích cỡ gói đều có thể được bán trên thị trường.
MA Holder
Manx Healthcare Ltd, Taylor Group House
Wedgnock Lane, Warwick, CV34 5YA, Vương quốc Anh.
Nhà sản xuất
Honeywood Ltd, Edmonds Close, Denington Khu công nghiệp
Estate, Wellingborough, Northants, NN8 2QY,
Vương quốc Anh.
Các định dạng khác
Để yêu cầu một bản sao của tờ rơi này bằng chữ nổi Braille, lớn
bản in hoặc bản ghi âm vui lòng gọi 01926 482511.
Tờ rơi này được sửa đổi lần cuối vào tháng 5 năm 2017
WIP URN: 100517-FI02-PIL-04
< br>

Các loại thuốc khác

Tuyên bố từ chối trách nhiệm

Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

Từ khóa phổ biến