Metalyse
Hoạt chất: tenecteplase
Tên thường gọi: tenecteplase
Mã ATC: B01AD11
Người giữ giấy phép tiếp thị: Boehringer Ingelheim International GmbH
Đang hoạt động Chất: tenecteplase
Tình trạng: Được cấp phép
Ngày cấp phép: 23-02-2001
Khu vực điều trị: Nhồi máu cơ tim
Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc chống huyết khối
Chỉ định điều trị
Metalyse được chỉ định để điều trị tiêu huyết khối trong trường hợp nghi ngờ nhồi máu cơ tim có ST chênh lên dai dẳng hoặc block nhánh trái gần đây trong vòng sáu giờ sau khi xuất hiện các triệu chứng nhồi máu cơ tim cấp tính.
Metalyse là gì?
Metalyse là một loại bột và dung môi được tạo thành thành dung dịch tiêm. Nó chứa hoạt chất tenecteplase.
Metalyse dùng để làm gì?
Metalyse được dùng để điều trị cho người lớn bị nghi ngờ bị nhồi máu cơ tim cấp tính (đau tim) trong vòng sáu giờ kể từ lần đầu tiên triệu chứng xuất hiện. Nó được sử dụng để làm tan cục máu đông hình thành bên trong các mạch máu cung cấp cho tim.
Thuốc chỉ có thể được mua khi có đơn thuốc.
Metalyse được sử dụng như thế nào? h2>
Metalyse nên được chỉ định bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng các phương pháp điều trị tiêu huyết khối (phương pháp điều trị làm tan cục máu đông). Điều trị bằng Metalyse nên được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi bắt đầu có triệu chứng đau tim. Metalyse được tiêm một lần vào tĩnh mạch trong khoảng 10 giây. Liều dùng được điều chỉnh tùy theo cân nặng của bệnh nhân (xem tờ rơi trên hộp).
Ngoài Metalyse, bệnh nhân cũng nên được điều trị bằng các loại thuốc khác dùng để ngăn ngừa cục máu đông như aspirin và heparin.
Metalyse hoạt động như thế nào?
Hoạt chất trong Metalyse, tenecteplase, là một bản sao đã được sửa đổi của enzyme 'chất kích hoạt plasminogen mô' của con người mà cơ thể sử dụng để phá vỡ xuống cục máu đông. Nó hoạt động bằng cách chuyển đổi một loại protein trong cục máu đông gọi là plasminogen thành dạng hoạt động của nó, plasmin, phá vỡ protein dạng sợi giữ cục máu đông lại với nhau. Khi cục máu đông bị phá vỡ, máu có thể chảy vào cơ tim dễ dàng hơn, giúp tim tiếp tục hoạt động và giúp cứu sống bệnh nhân.
Tenecteplase được tạo ra bằng phương pháp được gọi là 'công nghệ DNA tái tổ hợp' ': nó được tạo ra bởi một tế bào đã nhận được gen (DNA), khiến nó có khả năng sản xuất ra nó.
Metalyse đã được nghiên cứu như thế nào?
Metalyse được so sánh với alteplase (một loại thuốc khác dùng để điều trị cơn đau tim) trong một nghiên cứu chính liên quan đến khoảng 17.000 người trưởng thành bị đau tim. Các bệnh nhân được cho dùng thuốc trong vòng sáu giờ kể từ khi các triệu chứng của họ xuất hiện cùng với aspirin hoặc heparin. Thước đo chính về tính hiệu quả là số lượng bệnh nhân còn sống sau 30 ngày điều trị.
Metalyse đã cho thấy lợi ích gì trong các nghiên cứu?
Metalyse có hiệu quả tương đương với alteplase trong việc giữ chân bệnh nhân sống sót sau cơn đau tim. Khoảng 94% bệnh nhân dùng một trong hai loại thuốc này vẫn còn sống sau 30 ngày điều trị.
Nguy cơ liên quan đến Metalyse là gì?
Tác dụng phụ thường gặp nhất với Metalyse là xuất huyết (chảy máu) . Các trường hợp chảy máu phổ biến nhất (gặp ở khoảng 1 đến 10 bệnh nhân trong 100 bệnh nhân) là chảy máu cam (chảy máu cam), xuất huyết tiêu hóa (chảy máu trong dạ dày hoặc ruột), bầm máu (chảy máu dưới da), xuất huyết niệu sinh dục (chảy máu từ các cấu trúc dẫn nước tiểu). hoặc từ vùng sinh dục), chảy máu tại chỗ tiêm và chảy máu tại chỗ đâm. Để biết danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ được báo cáo với Metalyse, hãy xem tờ rơi gói.
Không nên sử dụng Metalyse ở những người đã có phản ứng phản vệ (phản ứng dị ứng nghiêm trọng, đe dọa tính mạng) với tenecteplase, gentamicin (một thành phần có trong thuốc) hoặc bất kỳ thành phần nào khác. Nếu việc điều trị là cần thiết ở những bệnh nhân này thì phải có sẵn các phương tiện để hồi sức cho họ. Metalyse không nên được sử dụng ở những bệnh nhân đang hoặc đã có vấn đề về chảy máu gần đây hoặc phẫu thuật lớn hoặc mắc bệnh có thể gây chảy máu (chẳng hạn như đột quỵ trong quá khứ hoặc huyết áp cao nghiêm trọng). Để biết danh sách đầy đủ các hạn chế, hãy xem tờ rơi gói hàng.
Tại sao Metalyse lại được phê duyệt?
CHMP lưu ý rằng mặc dù Metalyse có hiệu quả như alteplase trong việc ngăn ngừa tử vong nhưng nó gây ra ít nguy cơ tử vong hơn. chảy máu nghiêm trọng, có nghĩa là cần phải truyền máu ít hơn. Dựa trên dữ liệu này và tất cả dữ liệu có sẵn khác, Ủy ban đã quyết định rằng lợi ích của Metalyse lớn hơn rủi ro và đề nghị cấp phép tiếp thị cho Metalyse.
Thông tin khác về Metalyse:
Châu Âu Ủy ban đã cấp giấy phép tiếp thị có hiệu lực trên toàn Liên minh Châu Âu cho Metalyse vào ngày 23 tháng 2 năm 2001.
Để biết thêm thông tin về việc điều trị bằng Metalyse, hãy đọc tờ rơi hướng dẫn sử dụng (cũng là một phần của EPAR) hoặc liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Các loại thuốc khác
- CEFALEXIN 500MG TABLETS
- Champix
- Circadin
- DIPROSALIC OINTMENT
- IMUNOVIR 500MG TABLETS
- PRIADEL 400MG TABLETS
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions