MICTONORM 15 MG COATED TABLETS
Hoạt chất: PROPIVERINE HYDROCHLORIDE
Viên nén bao phim Mictonorm 15 mg
v004uk
TỜ ĐÓNG GÓI: THÔNG TIN DÀNH CHO NGƯỜI SỬ DỤNG
VIÊN NÉN PHIM MICTONORM® 15 mg
(Propiverine hydrochloride)
Đọc kỹ tất cả tờ rơi này trước khi dùng bắt đầu dùng thuốc này vì nó chứa
thông tin quan trọng cho bạn.
Hãy giữ tờ rơi này. Bạn có thể cần phải đọc lại.
Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Thuốc này chỉ được kê đơn cho bạn. Đừng truyền nó cho người khác. Nó có thể gây hại cho họ
ngay cả khi các dấu hiệu bệnh tật của họ giống với dấu hiệu của bạn.
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Điều này bao gồm mọi tác dụng phụ
có thể xảy ra không được liệt kê trong tờ rơi này (xem phần 4).
Tên thuốc của bạn là viên nén bao phim Mictonorm 15 mg (được gọi là Mictonorm
trong suốt tờ rơi này). Hoạt chất là propiverine hydrochloride và các thành phần khác
được liệt kê ở cuối tờ rơi (phần 6, Nội dung đóng gói và các thông tin khác).
Trong tờ rơi này có gì:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Mictonorm là gì và nó dùng để làm gì
Những điều bạn cần biết trước khi dùng Mictonorm
Cách dùng Mictonorm
Các tác dụng phụ có thể xảy ra
Cách bảo quản Mictonorm
Nội dung của gói và các thông tin khác
1. MICTONORM LÀ GÌ VÀ CÔNG DỤNG CỦA NÓ
Mictonorm được sử dụng để điều trị cho những người gặp khó khăn trong việc kiểm soát bàng quang của họ do
bàng quang hoạt động quá mức hoặc, trong một số trường hợp, có vấn đề với tủy sống. Mictonorm chứa hoạt chất
propiverine hydrochloride. Chất này ngăn cản bàng quang co bóp và
làm tăng thể tích mà bàng quang có thể chứa được. Mictonorm được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bàng quang hoạt động quá mức
.
2. BẠN CẦN BIẾT NHỮNG GÌ TRƯỚC KHI DÙNG MICTONORM
Không dùng Mictonorm
Không dùng Mictonorm nếu bạn bị dị ứng (quá mẫn cảm) với propiverine hydrochloride hoặc với bất kỳ
thành phần nào khác của Mictonorm (đây là những thành phần được liệt kê trong phần 6).
Không dùng Mictonorm nếu bạn mắc bất kỳ tình trạng nào sau đây:
tắc ruột
tắc nghẽn đường ra bàng quang (khó đi tiểu)
bệnh nhược cơ ( một căn bệnh gây yếu cơ)
mất chức năng của các cơ kiểm soát nhu động ruột của bạn (đứng đường ruột)
viêm ruột nghiêm trọng (viêm loét đại tràng) có thể dẫn đến tiêu chảy có máu
và chất nhầy và đau bụng
megacolon độc hại (một tình trạng liên quan đến việc mở rộng ruột)
tăng áp lực trong mắt (tăng nhãn áp góc đóng không kiểm soát được)
bệnh gan vừa hoặc nặng
tim đập nhanh và không đều< br> Cảnh báo và biện pháp phòng ngừa
trang 1/6
Trước khi dùng Mictonorm, bạn nên nói với bác sĩ nếu bạn bị:
tổn thương các dây thần kinh kiểm soát huyết áp, nhịp tim, nhu động ruột và bàng quang và
các chức năng cơ thể khác (bệnh thần kinh tự trị)
vấn đề về thận
vấn đề về gan
suy tim nặng
phì đại tuyến tiền liệt
nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát
khối u đường tiết niệu
bệnh tăng nhãn áp
ợ nóng và khó tiêu do dịch dạ dày trào ngược vào cổ họng (thoát vị gián đoạn với
viêm thực quản trào ngược)
nhịp tim không đều
nhịp tim nhanh
Nếu bạn mắc bất kỳ tình trạng nào trong số này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn. Anh ấy sẽ cho bạn biết phải làm gì.
Các loại thuốc khác và Mictonorm
Bạn nên cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc đã dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây vì chúng
có thể tương tác với Mictonorm:
thuốc chống trầm cảm ( ví dụ: imipramine, clomipramine và amitriptyline),
thuốc ngủ (ví dụ: benzodiazepin),
thuốc kháng cholinergic uống hoặc tiêm (thường dùng để điều trị hen suyễn, co thắt dạ dày, các vấn đề về mắt
hoặc tiểu không tự chủ),
amantadine (dùng để điều trị bệnh cúm và bệnh Parkinson),
thuốc an thần kinh như promazin, olanzapine, quetiapine (thuốc dùng để điều trị rối loạn tâm thần
như tâm thần phân liệt hoặc lo âu),
thuốc kích thích beta (thuốc dùng điều trị hen suyễn) ,
cholinergics (ví dụ carbachol, pilocarpin),
isoniazid (điều trị bệnh lao), metoclopramide (dùng để điều trị buồn nôn và nôn),
điều trị đồng thời với methimazole (dùng để điều trị chứng tăng năng tuyến giáp) và
các loại thuốc dùng để điều trị bệnh nấm (ví dụ: ketoconazole, itraconazole).
Tuy nhiên, bạn vẫn có thể dùng Mictonorm. Bác sĩ sẽ có thể quyết định
điều gì phù hợp với bạn.
Vui lòng cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ loại thuốc nào khác,
bao gồm cả các loại thuốc không kê đơn.
Uống Mictonorm cùng với thức ăn và đồ uống
Nên nuốt cả viên trước bữa ăn.< br> Mang thai, cho con bú và khả năng sinh sản
Không dùng Mictonorm nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, nghĩ rằng bạn có thể đang mang thai hoặc
dự định có con.
Lái xe và sử dụng máy móc
> Mictonorm đôi khi có thể gây buồn ngủ và mờ mắt. Bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc
nếu bạn bị buồn ngủ và mờ mắt.
Mictonorm chứa lactose
Mictonorm chứa lactose (một loại đường). Nếu bác sĩ đã thông báo rằng bạn không dung nạp
với một số loại đường, hãy liên hệ với bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
3.
CÁCH DÙNG MICTONORM
trang 2/6
Luôn dùng Mictonorm chính xác như bác sĩ đã nói với bạn. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu
bạn không chắc chắn.
Liều khuyến cáo là:
Người lớn và người già: Liều Mictonorm thông thường là hai hoặc ba viên bao phim mỗi ngày. Bạn
có thể đã đáp ứng với liều lượng một viên mỗi ngày. Liều tối đa được khuyến nghị hàng ngày là 45 mg.
Sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên: Mictonorm không được khuyến cáo cho trẻ em.
Cách dùng:
Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nuốt cả viên thuốc của bạn với một ly nước trước
bữa ăn.
Nếu bạn dùng nhiều Mictonorm hơn mức bạn nên
Nếu bạn vô tình dùng nhiều hơn liều lượng quy định, hãy liên hệ với bộ phận nạn nhân gần nhất
hoặc thông báo cho bạn biết bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn ngay lập tức. Hãy nhớ mang theo gói hàng và mọi thứ
những viên thuốc còn lại bên mình.
Nếu bạn quên uống Mictonorm
Đừng lo lắng. Hãy dùng liều khuyến cáo ngay khi bạn nhớ ra, trừ khi gần đến lúc dùng liều tiếp theo
. Sau đó dùng liều tiếp theo vào đúng thời điểm. Không dùng liều gấp đôi để bù cho
liều đã quên.
Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi nào về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
4. TÁC DỤNG PHỤ CÓ THỂ
Như Tất cả các loại thuốc, Mictonorm đều có thể gây ra tác dụng phụ mặc dù không phải ai cũng mắc phải.
Tất cả các loại thuốc đều có thể gây phản ứng dị ứng mặc dù phản ứng dị ứng nghiêm trọng là rất hiếm. Các
triệu chứng sau đây là dấu hiệu đầu tiên của những phản ứng như vậy:
Bất kỳ cơn thở khò khè đột ngột, khó thở hoặc chóng mặt, sưng mí mắt, mặt, môi hoặc
cổ họng
Bong tróc và phồng rộp da, miệng, mắt và bộ phận sinh dục
Phát ban ảnh hưởng đến toàn cơ thể bạn.
Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào trong số này trong quá trình điều trị, bạn nên ngừng dùng thuốc và liên hệ với
bác sĩ ngay lập tức.
Bạn có thể bị cơn tăng nhãn áp cấp tính. Trong trường hợp này, bạn nhìn thấy các vòng màu
xung quanh đèn hoặc bị đau dữ dội trong và xung quanh một trong hai mắt. Bạn nên tìm kiếm sự chăm sóc y tế
ngay lập tức.
Các tác dụng phụ sau đã được báo cáo:
Rất phổ biến (có thể ảnh hưởng đến hơn 1 trên 10 người)
khô miệng
Thường gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 10 người)
thị lực bất thường và khó tập trung
mệt mỏi
đau đầu
đau bụng
khó tiêu
táo bón
Không phổ biến (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 100 người)
cảm thấy buồn nôn và nôn
chóng mặt
run rẩy (run)
không thể làm trống bàng quang (bí tiểu)
đỏ bừng mặt
thay đổi vị giác
trang 3/6
giảm huyết áp buồn ngủ
ngứa
khó đi tiểu
Hiếm (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 1.000 người)
phát ban
tim đập nhanh hơn
Rất hiếm (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 10.000 người)
cảm thấy tim mình đập
bồn chồn và bối rối
Không rõ (không thể ước tính tần suất từ dữ liệu có sẵn)
cảm nhận được những thứ không có thật (ảo giác)
rối loạn ngôn ngữ
-
Tất cả các tác dụng không mong muốn đều thoáng qua và giảm dần sau khi giảm liều hoặc chấm dứt điều trị
sau tối đa 1-4 ngày.
Trong thời gian điều trị lâu dài, cần theo dõi men gan vì những thay đổi có thể đảo ngược của gan< br> enzyme có thể xảy ra trong một số trường hợp hiếm gặp.
Báo cáo về tác dụng phụ
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Điều này bao gồm mọi tác dụng phụ có thể xảy ra
chưa được liệt kê trong tờ rơi này. Bạn cũng có thể báo cáo tác dụng phụ trực tiếp thông qua Chương trình Thẻ Vàng tại:
www.mhra.gov.uk/ yellowcard. Bằng cách báo cáo các tác dụng phụ, bạn có thể giúp cung cấp thêm thông tin về
độ an toàn của thuốc này.
5. CÁCH BẢO QUẢN MICTONORM
Để xa tầm tay và tầm tay trẻ em.
Thuốc này không yêu cầu bất kỳ điều kiện bảo quản đặc biệt nào.
Không sử dụng Mictonorm sau khi hết hạn ngày được ghi trên vỉ và thùng carton. Ngày hết hạn
đề cập đến ngày cuối cùng của tháng đó.
6. NỘI DUNG CỦA GÓI VÀ THÔNG TIN KHÁC
Mictonorm chứa gì
Hoạt chất là propiverine hydrochloride. Mỗi viên nén bao phim chứa 15 mg
propiverine hydrochloride.
Các thành phần khác là lactose monohydrat; xenlulo dạng bột; magie stearat;
hypromellose; cellulose, vi tinh thể; axit stearic; bột talc; titan dioxide (E171).
Mictonorm trông như thế nào và thành phần của gói
Viên nén bao phim Mictonorm 15 mg là viên nén bao phim màu trắng.
Chúng có sẵn ở dạng vỉ 14, 20, 28 , 30, 50, 56, 60, 84, 100, 112, 168, 252 hoặc 300 viên.
Không phải tất cả các kích cỡ gói đều có thể được bán trên thị trường.
Người giữ giấy phép tiếp thị và nhà sản xuất
APOGEPHA Arzneimittel GmbH
Kyffhäuserstraße 27
01309 Dresden
Đức
trang 4/6
Sản phẩm thuốc này được cấp phép tại các Quốc gia Thành viên của EEA dưới những tên
sau:
-
Vương quốc Anh:
Bỉ:
Ý:
Hy Lạp:
Ireland:
Mictonorm® 15 mg Viên nén bao phim
Mictonorm® 15 mg Filmomhulde viên/Comprimé
pelliculé/Filmtablette
Mictonorm® 15 mg Compresse rivestite con phim
Mictonorm® 15 mg Επικαλυμμένο με λεπτό υμένιο δισκίο
Detrunorm® 15 mg Viên nén bao phim
Tờ rơi này được sửa đổi lần cuối vào tháng 12 năm 2017.
trang 5/6
Các loại thuốc khác
- ADDNOK 2 MG SUBLINGUAL TABLETS
- Azarga
- ACECLOFENAC 100MG FILM-COATED TABLETS
- DEQUADIN
- LIVAZO 2MG FILM-COATED TABLETS
- MOVICOL SACHETS
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions