MOVICAL POWDER FOR ORAL SOLUTION

Hoạt chất: MACROGOL 3350 / POTASSIUM CHLORIDE / SODIUM BICARBONATE / SODIUM CHLORIDE

TỜ GÓI:
THÔNG TIN DÀNH CHO BỆNH NHÂN
Bột MOVICOL® dùng cho dung dịch uống
Thuốc của bạn hiện có với tên Bột Movicol dùng cho
Dung dịch uống nhưng sẽ được gọi là Bột Movicol
trong toàn bộ tờ rơi.
Đọc cẩn thận trước khi bạn
bắt đầu dùng thuốc này vì nó chứa
thông tin quan trọng cho bạn.
Luôn dùng thuốc này đúng như được mô tả trong tờ rơi này
hoặc như bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá đã nói với bạn.

Hãy giữ tờ rơi này. Bạn có thể cần phải đọc lại.

Hãy hỏi dược sĩ của bạn nếu bạn cần thêm thông tin hoặc
lời khuyên.

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn,
dược sĩ hoặc y tá. Điều này bao gồm mọi khía cạnh có thể xảy ra
tác dụng không được liệt kê trong tờ rơi này. Xem phần 4.

Bạn phải nói chuyện với bác sĩ nếu bạn không cảm thấy tốt hơn hoặc nếu
bạn cảm thấy tồi tệ hơn.
Nội dung trong tờ rơi này:
1.
2 .
3.
4.
5.
6.
Bột Movicol là gì và dùng để làm gì
Những điều bạn cần biết trước khi dùng Bột Movicol
Cách dùng Bột Movicol
Có thể tác dụng phụ
Cách bảo quản Bột Movicol
Nội dung của gói và các thông tin khác
1. Bột Movicol là gì và dùng để làm gì

Tên của loại thuốc này là Bột Movicol. Nó là thuốc nhuận tràng
để điều trị táo bón ở người lớn, thanh thiếu niên và
người già. Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi
tuổi.
Bột Movicol giúp bạn đi tiêu thoải mái
ngay cả khi bạn bị táo bón lâu ngày.
Bột Movicol cũng có tác dụng điều trị táo bón rất nặng gọi là
phân.
2. Những điều bạn cần biết trước khi dùng
Bột Movicol
Không dùng Bột Movicol nếu bác sĩ đã nói với
rằng bạn có:




bệnh viêm ruột nặng như viêm loét đại tràng,
Bệnh Crohn hoặc megacolon độc hại
dị ứng với các hoạt chất hoặc bất kỳ
thành phần nào khác của Bột Movicol (được liệt kê trong phần 6).
Cảnh báo và thận trọng
Khi dùng Bột Movicol bạn nên tiếp tục dùng
nhiều chất lỏng. Hàm lượng chất lỏng của Bột Movicol
không nên thay thế lượng chất lỏng thông thường của bạn.
Bệnh tim
Thực hiện theo các hướng dẫn đặc biệt trong phần 3 nếu bạn đang dùng
Bột Movicol để điều trị tình trạng phân cứng.
Các loại thuốc khác và Bột Movicol
Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng, gần đây
đã dùng hoặc có thể dùng bất kỳ loại thuốc nào khác.
Một số loại thuốc, ví dụ: thuốc chống động kinh, có thể không hoạt động
hiệu quả trong quá trình sử dụng với Bột Movicol.
Mang thai và cho con bú
Có thể dùng Bột Movicol trong khi mang thai và trong khi
cho con bú. Nếu bạn đang mang thai, đang có ý định
mang thai hoặc đang cho con bú, hãy hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ của bạn
lời khuyên trước khi dùng Bột Movicol.
Cách pha:
Mở gói và đổ lượng chứa vào ly. Thêm
khoảng 125ml hoặc 1/4 pint nước vào ly. Khuấy đều cho đến khi
bột tan hết và dung dịch Bột Movicol
trong hoặc hơi đục thì uống. Nếu bạn đang dùng
Bột Movicol để làm tắc phân, việc
hòa tan 8 gói trong 1 lít nước có thể dễ dàng hơn.
Thời gian điều trị:
Táo bón:
Điều trị bằng bột Movicol thường kéo dài khoảng 2
tuần. Nếu bạn cần dùng Bột Movicol lâu hơn, vui lòng
gặp bác sĩ. Nếu táo bón của bạn là do một căn bệnh
chẳng hạn như bệnh Parkinson hoặc bệnh đa xơ cứng (MS) hoặc nếu
bạn dùng thuốc gây táo bón, bác sĩ có thể
khuyên bạn nên dùng Movicol Powder lâu hơn 2< br>tuần. Nếu bạn cần dùng Bột Movicol lâu hơn, vui lòng
gặp bác sĩ.
Thông thường để điều trị lâu dài, liều có thể giảm xuống
1 hoặc 2 gói mỗi ngày.
Phân:< br> Điều trị bằng Bột Movicol có thể kéo dài tối đa 3 ngày.
Nếu bạn dùng nhiều Bột Movicol hơn mức nên:
Bột Movicol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng
máy móc của bạn.
Bạn có thể bị tiêu chảy quá mức, điều này có thể dẫn đến
mất nước. Nếu điều này xảy ra, hãy ngừng dùng Movicol Powder và
uống nhiều nước. Nếu bạn lo lắng, hãy liên hệ với bác sĩ
hoặc dược sĩ.
3. Cách dùng Movicol Powder
Nếu bạn quên uống Bột Movicol:
Có thể uống thuốc này bất cứ lúc nào cùng hoặc không cùng thức ăn.
Hòa tan hàm lượng trong mỗi gói trong 125ml (1/4 pint) nước
và uống.< br> 4. Tác dụng phụ có thể xảy ra
Lái xe và vận hành máy móc
Táo bón:
Một liều Movicol Powder là 1 gói hòa tan trong 125 ml
(1/4 pint) nước.
Uống 1-3 lần một ngày tùy theo mức độ nghiêm trọng của táo bón
của bạn .
Tắc phân:
Trước khi bạn dùng Movicol để điều trị tắc phân, cần
xác nhận rằng bạn mắc phải tình trạng này.
Cần một liều 8 gói mỗi ngày Bột Movicol cho
điều trị chứng ứ phân. Mỗi gói hòa tan trong 125ml
(1/4 pint) nước. Nên uống 8 gói trong vòng
6 giờ trong tối đa 3 ngày nếu cần. Nếu bạn bị bệnh tim
, không dùng quá 2 gói trong một giờ.
tắc nghẽn trong ruột (tắc ruột, tắc ruột)
thành ruột bị thủng
Trang 1 trên 2
Dùng liều ngay khi bạn nhớ uống.
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ,
mặc dù không phải ai cũng gặp phải.
Hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức và ngừng dùng
Bột Movicol nếu bạn:

Bị phản ứng dị ứng nghiêm trọng gây khó thở
hoặc sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Các tác dụng phụ khác bao gồm:
Phản ứng dị ứng có thể gây phát ban trên da, ngứa,
da đỏ hoặc phát ban, sưng tay, chân hoặc
mắt cá chân, nhức đầu và nồng độ kali cao và thấp trong
máu.
Đôi khi bạn có thể bị khó tiêu, đau bụng hoặc
ù tai. Bạn cũng có thể cảm thấy chướng bụng, đầy hơi, cảm thấy
ốm hoặc nôn mửa, cũng có thể bị đau hậu môn
(phía dưới) và có thể bị tiêu chảy nhẹ khi bắt đầu dùng
Movicol Powder. Những tác dụng phụ này thường thuyên giảm nếu bạn
giảm lượng Bột Movicol dùng.
Báo cáo về tác dụng phụ
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc
y tá của bạn. Điều này bao gồm mọi tác dụng phụ có thể xảy ra không được liệt kê trong tờ rơi
này. Bạn cũng có thể báo cáo tác dụng phụ trực tiếp thông qua Chương trình thẻ vàng
tại: www.mhra.gov.uk/ yellowcard.
Bằng cách báo cáo tác dụng phụ, bạn có thể giúp cung cấp thêm
thông tin về độ an toàn của loại thuốc này .
5. Cách bảo quản Bột Movicol







Giữ tất cả các loại thuốc xa tầm tay và tầm với của trẻ em.
Gói: không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C.
Giải pháp: bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C (trong tủ lạnh và đậy kín).
Vứt bỏ bất kỳ dung dịch nào không được sử dụng trong vòng 6 giờ.
Không sử dụng sau ngày hết hạn được in trên thùng carton hoặc
gói.
Không nên thải bỏ thuốc qua nước thải hoặc
rác thải sinh hoạt. Hãy hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ
những loại thuốc không còn cần thiết. Những biện pháp này sẽ giúp
bảo vệ môi trường.
Nếu bác sĩ yêu cầu bạn ngừng dùng thuốc,
vui lòng mang thuốc trở lại dược sĩ để tiêu hủy
an toàn. Chỉ giữ thuốc nếu bác sĩ nói với bạn
ĐẾN. Nếu bột bị đổi màu hoặc có dấu hiệu hư hỏng
, bạn nên tham khảo
dược sĩ.
Nhà sản xuất
Sản xuất bởi: Norgine Limited, New Road, Hengoed,
Mid Glamorgan, CF82 8SJ, Vương quốc Anh.
Hoặc
LABORATOIRES MACORS, Rue des Caillottes,
Z.I. Plaine des Isles, 89000 UXERRE, Pháp.
Hoặc
SOPHARTEX, 21 Rue du Pressoir, 28500 VERNOUILLET,
Pháp.
Được mua từ bên trong EU và được đóng gói lại bởi:
Doncaster Pharmaceuticals Group Ltd ., Kirk Sandall,
Doncaster, DN3 1QR.
Người giữ giấy phép sản phẩm: Landmark Pharma Ltd.,
7 Regents Drive, Prudhoe, Northumberland, NE42 6PX.
Số PL: 21828/0147
P
Nếu bạn muốn nhận tờ rơi này ở định dạng chữ nổi Braille, phông chữ lớn hoặc âm thanh
, vui lòng liên hệ theo số 01302 365000 và yêu cầu
Cục quản lý.
MOVICOL® là nhãn hiệu đã đăng ký của Velinor AG.< br> Ngày sửa đổi tờ rơi: 07.04.16
6. Nội dung của gói và các nội dung khác
thông tin
Bột Movicol chứa gì
Mỗi gói 13,8g chứa:




Macrogol 3350: 13.125g
Natri Clorua: 0.3507g< br>Natri bicarbonate: 0,1785g
Kali clorua: 0,0466g
Bột Movicol cũng chứa hương vị cam quýt và
acesulfame K (E950) làm chất làm ngọt.
Bột Movicol là chất màu trắng chảy tự do, gần như không mùi< br> bột pha dung dịch uống hòa tan trong nước tạo thành
dung dịch không màu có mùi chanh.
Khi pha thành đồ uống với 125 ml nước,
mỗi gói cho lượng tương đương:




Natri: 65 milimol/lít
Clorua: 53 milimol/lít
Kali: 5,4 milimol/lít
Bicarbonate: 17 milimol/lít< br> Bột Movicol trông như thế nào và thành phần của gói
gói
Bột Movicol có sẵn trong hộp 20 gói.
Mỗi gói chứa 13,8 gram Bột Movicol.
Trang 2 trên 2

Các loại thuốc khác

Tuyên bố từ chối trách nhiệm

Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

Từ khóa phổ biến