MOVICOL
Hoạt chất: MACROGOL 3350 / POTASSIUM CHLORIDE / SODIUM BICARBONATE / SODIUM CHLORIDE
MOVICOL
®
Gói 13,8g, bột pha dung dịch uống
Đọc kỹ toàn bộ tờ rơi này trước khi bạn
bắt đầu dùng thuốc này vì nó chứa
thông tin quan trọng cho bạn.
Luôn dùng thuốc này đúng như mô tả
trong tờ rơi này hoặc như bác sĩ, dược sĩ hoặc
y tá đã nói với bạn.
• Hãy giữ tờ rơi này. Bạn có thể cần phải đọc lại.
• Hãy hỏi dược sĩ của bạn nếu bạn cần thêm
thông tin hoặc lời khuyên.
• Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ,
dược sĩ hoặc y tá của bạn. Điều này bao gồm mọi
tác dụng phụ có thể xảy ra không được liệt kê trong tờ rơi này. Xem phần 4.
• Bạn phải nói chuyện với bác sĩ nếu bạn không cảm thấy
khá hơn hoặc nếu bạn cảm thấy tệ hơn.
Nếu bạn cần thông tin trên tờ rơi
này ở định dạng thay thế chẳng hạn như
bản in lớn , vui lòng gọi từ Vương quốc Anh
0800 198 5000.
Trong tờ rơi này có gì:
1. What Movicol là gì và nó được dùng để làm gì
2. Những điều bạn cần biết trước khi dùng Movicol
3. Cách dùng Movicol
4. Các tác dụng phụ có thể xảy ra
5. Cách bảo quản Movicol
6. Thành phần đóng gói và các thông tin khác
1. Movicol là gì và dùng để làm gì
Tên thuốc này là Movicol 13,8g gói,
bột cho dung dịch uống. Nó là thuốc nhuận tràng để điều trị
chứng táo bón ở người lớn, thanh thiếu niên
và người già. Không nên dùng cho trẻ em
dưới 12 tuổi.
Movicol giúp bạn đi tiêu thoải mái
ngay cả khi bạn bị táo bón
trong một thời gian dài. Movicol cũng có tác dụng rất xấu
chứng táo bón gọi là ứ đọng phân.
2. Những điều bạn cần biết trước khi dùng
Movicol
Không dùng Movicol nếu bác sĩ đã nói với bạn
rằng bạn mắc bệnh :
- tắc nghẽn trong ruột (tắc ruột,
tắc ruột)
- thủng thành ruột
- bệnh viêm ruột nặng như loét
viêm đại tràng, bệnh Crohn hoặc megacolon độc hại
- dị ứng với các hoạt chất hoặc bất kỳ
thành phần nào khác của Movicol (được liệt kê trong phần 6).
Cảnh báo và thận trọng
Khi dùng Movicol, bạn nên tiếp tục uống
nhiều chất lỏng. Hàm lượng chất lỏng của Movicol
không nên thay thế lượng chất lỏng thông thường của bạn.
100 344 07 - Movicol L&L Pil (Macors).indd 1
Bệnh tim
Thực hiện theo các hướng dẫn đặc biệt trong phần 3 nếu bạn< br> đang dùng Movicol để điều trị tắc phân
Các loại thuốc khác và Movicol
Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng,
gần đây đã dùng hoặc có thể dùng bất kỳ loại thuốc nào khác.
Một số loại thuốc, ví dụ: thuốc chống động kinh, có thể không hoạt động
hiệu quả trong quá trình sử dụng Movicol.
Mang thai và cho con bú
Movicol có thể được dùng trong khi mang thai và trong khi
cho con bú. Nếu bạn đang mang thai, đang muốn
mang thai hoặc đang cho con bú, hãy hỏi dược sĩ hoặc
bác sĩ để được tư vấn trước khi dùng Movicol.
Lái xe và sử dụng máy móc
Movicol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng của bạn< br> máy móc.
3. Cách dùng Movicol
Thuốc này có thể uống bất cứ lúc nào cùng hoặc
không cùng thức ăn.
Hòa tan lượng chứa trong mỗi gói trong 125ml
(¼ pint) nước và đồ uống.
Táo bón:
Một liều Movicol là 1 gói hòa tan trong 125 ml
(¼ pint) nước. Uống thuốc này 1–3 lần một ngày
tùy theo mức độ nghiêm trọng của tình trạng táo bón của bạn.
Sự tắc phân:
Trước khi bạn dùng Movicol để điều trị tình trạng tắc phân,
bạn phải xác nhận rằng bạn mắc phải tình trạng này.< br> Cần dùng liều 8 gói Movicol mỗi ngày để điều trị
tình trạng ứ đọng phân. Mỗi gói
hòa tan trong 125ml (¼ pint) nước. Nên uống 8 gói
trong vòng 6 giờ trong tối đa 3 ngày nếu
cần thiết. Nếu bạn bị bệnh tim, không dùng
quá 2 gói trong một giờ.
Cách pha:
Mở gói và rót lượng chứa vào ly.
Thêm khoảng 125ml hoặc ¼ pint nước cho vào ly.
Khuấy đều cho đến khi bột tan hết và
dung dịch Movicol trong hoặc hơi đục, sau đó uống
. Nếu bạn đang dùng Movicol để điều trị tắc phân
có thể dễ dàng hòa tan 8 gói trong 1 lít
nước.
Thời gian điều trị:
Táo bón:
Điều trị bằng Movicol thường kéo dài khoảng
2 tuần. Nếu bạn cần dùng Movicol lâu hơn,
vui lòng đến gặp bác sĩ. Nếu táo bón của bạn là do
gây ra bởi một căn bệnh như bệnh Parkinson hoặc bệnh đa xơ cứng
(MS) hoặc nếu bạn dùng thuốc gây
táo bón, bác sĩ có thể khuyên bạn
dùng Movicol lâu hơn 2 tuần. Nếu bạn cần
dùng Movicol lâu hơn, vui lòng đến gặp bác sĩ.
Thông thường để điều trị lâu dài, liều có thể được giảm
xuống còn 1 hoặc 2 gói mỗi ngày.
Ứ đọng phân:
Điều trị bằng Movicol có thể kéo dài tối đa 3 ngày.
Nếu bạn dùng nhiều Movicol hơn mức cần thiết:
Bạn có thể bị tiêu chảy quá mức, có thể
dẫn đến mất nước. Nếu điều này xảy ra, hãy ngừng dùng
Movicol và uống nhiều nước. Nếu bạn là
lo lắng, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
27/04/2017 11:31
Nếu bạn quên uống Movicol:
Dùng liều ngay khi bạn nhớ uống.
4. Các tác dụng phụ có thể xảy ra tác dụng
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ
, mặc dù không phải ai cũng gặp phải.
Hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức và ngừng dùng
Movicol nếu bạn:
• Bị phản ứng dị ứng nghiêm trọng gây
khó thở hoặc sưng mặt, môi,
lưỡi hoặc cổ họng.
Các tác dụng phụ khác bao gồm:
Phản ứng dị ứng có thể gây phát ban da,
ngứa, đỏ da hoặc phát ban tầm ma,
sưng tay, chân hoặc mắt cá chân, đau đầu và nồng độ kali trong máu cao và thấp.
Đôi khi bạn có thể bị khó tiêu, đau dạ dày
đau nhức hoặc ầm ầm. Bạn cũng có thể cảm thấy đầy hơi, khó chịu
do gió, cảm thấy buồn nôn hoặc nôn mửa, cũng có thể bị
đau nhức hậu môn (phía dưới) và có thể bị tiêu chảy nhẹ
khi bắt đầu dùng Movicol. Những
tác dụng phụ này thường thuyên giảm nếu bạn giảm
lượng Movicol dùng.
Báo cáo về tác dụng phụ
Vương quốc Anh: Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ,
dược sĩ hoặc y tá. Điều này bao gồm mọi
tác dụng phụ có thể xảy ra không được liệt kê trong tờ rơi này. Bạn có thể
cũng báo cáo tác dụng phụ trực tiếp qua Trang web của Chương trình Thẻ Vàng
: www.mhra.gov.uk/ yellowcard. Bằng cách
báo cáo các tác dụng phụ, bạn có thể giúp cung cấp thêm
thông tin về độ an toàn của loại thuốc này.
MT: Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với
bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn. Điều này bao gồm mọi
tác dụng phụ có thể xảy ra không được liệt kê trong tờ rơi này.
Bạn cũng có thể báo cáo tác dụng phụ trực tiếp qua
www.medicinesauthority.gov.mt/adrportal. Bằng cách
báo cáo các tác dụng phụ, bạn có thể giúp cung cấp thêm
thông tin về sự an toàn của thuốc này.
5. Cách bảo quản Movicol
Để thuốc này xa tầm tay và tầm với của
trẻ em.
Không sử dụng Movicol sau ngày hết hạn
> ghi trên gói và thùng carton.
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C.
Sau khi bạn đã pha Movicol trong nước, nếu bạn
không thể uống ngay, hãy đậy kín và
để trong hộp tủ lạnh (2 – 8°C). Vứt bỏ mọi giải pháp không
được sử dụng trong khoảng thời gian 6 giờ.
Đừng vứt bỏ bất kỳ loại thuốc nào qua nước thải
hoặc rác thải sinh hoạt. Hãy hỏi dược sĩ của bạn cách
vứt bỏ những loại thuốc bạn không còn sử dụng. Những
biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
6. Nội dung của gói và các thông tin khác
Movicol chứa gì
Mỗi gói 13,8g Movicol chứa
sau:
Macrogol 3350
13,125 g
Natri clorua
0,3507 g
Natri bicarbonate
0,1785 g
Kali clorua
0,0466 g
Movicol cũng chứa hương chanh và chanh, và
acesulfame kali như một chất làm ngọt. Quả chanh và
hương chanh chứa các thành phần sau:
chất rắn keo, maltodextrin, dầu vôi, dầu chanh,
citral, axit citric và nước.
Khi nó được pha thành đồ uống với 125 ml
nước, mỗi gói cung cấp lượng tương đương:
Natri
65 milimol/lít
Clorua
53 milimol/lít
Kali
5,4 milimol/lít
Bicarbonate
17 milimol/lít
Movicol trông như thế nào và thành phần trong gói
Movicol là chất bột màu trắng.
Movicol có sẵn trong hộp 2, 6, 8 , 10, 20, 30, 50,
60 hoặc 100 gói. Không phải tất cả các kích cỡ gói đều có thể được bán trên thị trường.
Người giữ ủy quyền tiếp thị tại Vương quốc Anh và MT:
Norgine Limited
Norgine House
Widewater Place
Đường Moorhall
Harefield
Uxbridge
Middlesex
UB9 6NS
Vương quốc Anh
Nhà sản xuất:
Laboratoires Macors, Rue des Caillottes, Zi De La
Plaine Des Isles 89000 Auxerre, Pháp.
Sản phẩm thuốc này được cấp phép tại các Quốc gia Thành viên
của EEA dưới các tên sau:
Áo
MOVICOL®-Pulver
Bỉ
MOVICOL®
Đan Mạch
MOVICOL®< br> Đức
MOVICOL® V
Phần Lan
MOVICOL®
Pháp
MOVICOL®
Iceland
MOVICOL®
Ireland
MOVICOL®
Ý
MOVICOL® 13,8 g polvere mỗi
soluzione orale
Luxembourg
MOVICOL®
Malta
MOVICOL®
Hà Lan
MOVICOLON®
Na Uy
MOVICOL®
Bồ Đào Nha
MOVICOL®
Tây Ban Nha
MOVICOL®
Thụy Điển
MOVICOL®
Thụy Sĩ
MOVICOL®
Vương quốc Anh MOVICOL®
Tờ rơi này được sửa đổi lần cuối vào tháng 01/2017
NORGINE và logo cánh buồm là thương hiệu đã được đăng ký
của tập đoàn Norgine.
10034407-12853
100 344 07 - Movicol L&L Pil (Macors).indd 2
27/04/2017 11 :31
Các loại thuốc khác
- CARBIMAZOLE 5MG TABLETS
- Cetrotide
- GLUCO-LYTE POWDERS
- Iscover
- Ultibro Breezhaler
- ZOMORPH 10MG CAPSULES
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions