Neoclarityn
Hoạt chất: desloratadine
Tên thường gọi: desloratadine
Mã ATC: R06AX27
Người giữ giấy phép tiếp thị: Merck Sharp & Dohme Ltd
Hoạt chất: desloratadine
Tình trạng: Được cấp phép
Ngày cấp phép: 15-01-2001
Khu vực điều trị: b> Mề đay Viêm mũi, Dị ứng, Viêm mũi theo mùa, Dị ứng, Lâu năm
Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc kháng histamine dùng toàn thân
Chỉ định điều trị
Neoclarityn được chỉ định cho giảm các triệu chứng liên quan đến:
Neoclarityn là gì?
Neoclarityn là thuốc có chứa hoạt chất desloratadine. Nó có sẵn dưới dạng viên nén 5 mg, viên nén phân tán trong miệng 2,5 mg và 5 mg (viên hòa tan trong miệng), xi-rô 0,5 mg/ml và dung dịch uống 0,5 mg/ml.
< h2>Neoclarityn được sử dụng để làm gì?Neoclarityn được sử dụng để làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm đường mũi do dị ứng, ví dụ như sốt cỏ khô hoặc dị ứng với mạt bụi) hoặc nổi mề đay ( một tình trạng da do dị ứng, với các triệu chứng bao gồm ngứa và nổi mề đay).
Thuốc chỉ có thể được mua khi có đơn thuốc.
Neoclarityn được sử dụng như thế nào?
Liều khuyến cáo cho người lớn và thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên) là 5 mg mỗi ngày một lần. Liều ở trẻ em phụ thuộc vào độ tuổi của chúng. Đối với trẻ em từ một đến năm tuổi, liều là 1,25 mg mỗi ngày một lần, uống dưới dạng 2,5 ml xi-rô hoặc dung dịch uống. Đối với trẻ em từ 6 đến 11 tuổi, liều là 2,5 mg mỗi ngày một lần, uống dưới dạng 5 ml xi-rô hoặc dung dịch uống, hoặc dưới dạng một viên nén 2,5 mg có thể phân tán trong miệng. Người lớn và thanh thiếu niên có thể sử dụng bất kỳ dạng thuốc nào.
Neoclarityn có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Neoclarityn hoạt động như thế nào?
Hoạt chất trong Neoclarityn, desloratadine, là thuốc kháng histamine. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn các thụ thể mà histamine, một chất trong cơ thể gây ra các triệu chứng dị ứng, thường tự gắn vào. Khi các thụ thể bị chặn, histamine không thể phát huy tác dụng và điều này dẫn đến giảm các triệu chứng dị ứng.
Neoclarityn đã được nghiên cứu như thế nào?
Neoclarityn đã được nghiên cứu trong một tổng cộng có 8 nghiên cứu liên quan đến khoảng 4.800 bệnh nhân người lớn và thanh thiếu niên bị viêm mũi dị ứng (bao gồm 4 nghiên cứu về viêm mũi dị ứng theo mùa và 2 nghiên cứu ở bệnh nhân mắc bệnh hen suyễn). Hiệu quả của Neoclarityn được đo lường bằng cách xem xét sự thay đổi các triệu chứng (chảy nước mũi, ngứa, hắt hơi và nghẹt mũi) trước và sau hai hoặc bốn tuần điều trị.
Neoclarityn cũng đã được nghiên cứu ở 416 bệnh nhân mắc bệnh mày đay. Hiệu quả được đo lường bằng cách xem xét sự thay đổi của các triệu chứng (ngứa, số lượng và kích thước của phát ban, ảnh hưởng đến giấc ngủ và chức năng ban ngày) trước và sau sáu tuần điều trị.
Trong tất cả các nghiên cứu, hiệu quả của Neoclarityn được so sánh với giả dược (một phương pháp điều trị giả).
Các nghiên cứu bổ sung đã được trình bày để chỉ ra rằng xi-rô, dung dịch uống và viên nén phân tán trong miệng được cơ thể xử lý giống như thuốc viên và đối với cho thấy rằng chúng có thể được sử dụng an toàn ở trẻ em.
Neoclarityn đã cho thấy lợi ích gì trong các nghiên cứu?
Trong bệnh viêm mũi dị ứng, nhìn vào kết quả của tất cả các nghiên cứu được thực hiện cùng nhau, hai tuần dùng thuốc điều trị bằng 5 mg Neoclarityn dẫn đến giảm điểm triệu chứng trung bình từ 25 đến 32%, so với mức giảm từ 12 đến 26% ở những bệnh nhân dùng giả dược. Trong hai nghiên cứu về bệnh mày đay, mức giảm điểm triệu chứng sau sáu tuần điều trị bằng Neoclarityn là 58 và 67%, so với 40 và 33% ở bệnh nhân dùng giả dược.
Nguy cơ liên quan đến bệnh này là gì? Neoclarityn?
Ở người lớn và thanh thiếu niên, tác dụng phụ thường gặp nhất là mệt mỏi (mệt mỏi; 1,2%), khô miệng (0,8%) và đau đầu (0,6%). Các tác dụng phụ gặp ở trẻ em cũng tương tự. Ở trẻ dưới hai tuổi, tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy (3,7%), sốt (2,3%) và mất ngủ (khó ngủ; 2,3%). Để biết danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ được báo cáo với Neoclarityn, hãy xem tờ rơi trên bao bì.
Không được sử dụng Neoclarityn ở những người quá mẫn cảm (dị ứng) với desloratadine, loratadine hoặc bất kỳ thành phần nào khác. p>
Tại sao Neoclarityn được phê duyệt
CHMP đã quyết định rằng lợi ích của Neoclarityn lớn hơn rủi ro trong việc làm giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng hoặc nổi mề đay và đề nghị cấp phép lưu hành sản phẩm này. p>
Thông tin khác về Neoclarityn
Ủy ban Châu Âu đã cấp giấy phép tiếp thị có giá trị trên toàn Liên minh Châu Âu cho Neoclarityn vào ngày 15 tháng 1 năm 2001.
Để biết thêm thông tin về việc điều trị bằng Neoclarityn, đọc tờ rơi trên bao bì (cũng là một phần của EPAR) hoặc liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Các loại thuốc khác
- Avamys
- BETAHISTINE 16 MG TABLETS
- BRUFEN TABLETS 200MG
- EPILIM 200 GASTRO-RESISTANT TABLETS
- Karvezide
- LIPIDEM 200MG/ML EMULSION FOR INFUSION
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions