Opatanol
Hoạt chất: olopatadine hydrochloride
Tên thường gọi: olopatadine
Mã ATC: S01GX09
Người giữ giấy phép tiếp thị: Novartis Europharm Limited
Hoạt chất : olopatadine hydrochloride
Tình trạng: Được ủy quyền
Ngày cấp phép: 17-05-2002
Khu vực điều trị: Viêm kết mạc, Dị ứng
Nhóm trị liệu: Nhãn khoa
Chỉ định điều trị
Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng ở mắt của viêm kết mạc dị ứng theo mùa.
< h2>Opatanol là gì?Opatanol là dung dịch nhỏ mắt trong suốt, có chứa hoạt chất olopatadine.
Opatanol dùng để làm gì?
Opatanol là được sử dụng để điều trị các triệu chứng về mắt của viêm kết mạc dị ứng theo mùa (viêm mắt do phấn hoa ở bệnh nhân bị sốt cỏ khô). Chúng bao gồm ngứa, mẩn đỏ và sưng tấy.
Thuốc chỉ có thể được mua khi có đơn thuốc.
Opatanol được sử dụng như thế nào?
Opatanol được sử dụng ở người lớn và trẻ em từ ba tuổi trở lên. Nó được nhỏ một giọt vào mắt bị bệnh hai lần một ngày, cách nhau 8 giờ. Nếu cũng đang sử dụng một phương pháp điều trị mắt khác, thì giữa các lần điều trị nên cách nhau 5 phút; thuốc mỡ mắt nên được dùng cuối cùng. Opatanol có thể được sử dụng tối đa bốn tháng nếu cần.
Opatanol hoạt động như thế nào?
Hoạt chất trong Opatanol, olopatadine, là một chất kháng histamine. Olopatadine hoạt động bằng cách ngăn chặn các thụ thể mà histamine, một chất trong cơ thể gây ra các triệu chứng dị ứng, thường tự gắn vào. Khi các thụ thể bị chặn, histamine không thể phát huy tác dụng và điều này dẫn đến giảm các triệu chứng dị ứng.
Opatanol đã được nghiên cứu như thế nào?
Opatanol đã được nghiên cứu vào năm 688 bệnh nhân trong bốn nghiên cứu chính kéo dài từ sáu đến 14 tuần. Hai trong số những nghiên cứu này bao gồm trẻ em. Opatanol được so sánh với cromolyn natri (một loại thuốc chống dị ứng khác), với levocabastine (một loại thuốc kháng histamine khác) và, trong hai nghiên cứu, với giả dược (một phương pháp điều trị giả). Trong tất cả các nghiên cứu, thước đo chính về hiệu quả đều dựa trên mức độ ngứa và đỏ ở mắt. Một trong những nghiên cứu giả dược cũng xem xét các triệu chứng này liên quan đến số lượng phấn hoa.
Opatanol đã cho thấy lợi ích gì trong các nghiên cứu?
Opatanol có hiệu quả tương đương với cromolyn natri và levocabastine. Khi so sánh với giả dược, Opatanol chỉ hiệu quả hơn khi tính đến số lượng phấn hoa, cho thấy mức độ phấn hoa trong không khí càng cao thì sự khác biệt giữa tác dụng của Opatanol và giả dược càng lớn. Với số lượng phấn hoa thấp hơn, không có sự khác biệt giữa hai phương pháp điều trị.
Nguy cơ liên quan đến Opatanol là gì?
Các tác dụng phụ thường gặp nhất với Opatanol (được thấy ở khoảng từ 1 đến 10 bệnh nhân trong 100 người) bị đau đầu, rối loạn vị giác (rối loạn vị giác), đau mắt, kích ứng mắt, khô mắt, cảm giác bất thường ở mắt, khô mũi và mệt mỏi (mệt mỏi).
Để biết danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ được báo cáo với Opatanol, hãy xem Tờ rơi đóng gói.
Opatanol có chứa benzalkonium clorua, chất được biết là làm mất màu kính áp tròng mềm. Do đó, những người đeo kính áp tròng mềm cần thận trọng.
Tại sao Opatanol được phê duyệt?
CHMP đã quyết định rằng lợi ích của Opatanol lớn hơn rủi ro của nó trong việc điều trị các dấu hiệu ở mắt và các triệu chứng của bệnh viêm kết mạc dị ứng theo mùa và khuyến nghị nên cấp phép lưu hành thuốc này.
Thông tin khác về Opatanol
Ủy ban Châu Âu đã cấp giấy phép tiếp thị có hiệu lực trên toàn Liên minh Châu Âu cho Opatanol vào ngày 17 tháng 5 2002.
Để biết thêm thông tin về cách điều trị bằng Opatanol, hãy đọc tờ rơi hướng dẫn sử dụng (cũng là một phần của EPAR) hoặc liên hệ với bác sĩ dược sĩ của bạn.
Các loại thuốc khác
- BETAHISTINE DIHYDROCHLORIDE 8MG TABLETS
- GLYFORMIN / METFORMIN
- K/L POULTICE (KAOLIN POULTICE BP)
- LYMECYCLINE 408MG CAPSULES
- MERIOFERT 150 IU POWDER AND SOLVENT FOR SOLUTION FOR INJECTION
- PIRACETAM 800MG TABLETS
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions