Ovitrelle
Hoạt chất: choriogonadotropin alfa
Tên thường gọi: choriogonadotropin alfa
Mã ATC: G03GA08
Người giữ giấy phép tiếp thị: Merck Serono Europe Limited
Hoạt chất: choriogonadotropin alfa
Tình trạng: Được cấp phép
Ngày cấp phép: 2001-02-02
Khu vực điều trị: Vô sinh, Kỹ thuật sinh sản nữ, Hỗ trợ rụng trứng
Nhóm dược lý trị liệu: Hormon sinh dục và các chất điều hòa hệ sinh dục
Chỉ định điều trị
Ovitrelle là được chỉ định trong điều trị:
Ovitrelle là gì?< /h2>
Ovitrelle là thuốc có chứa hoạt chất choriogonadotropin alfa. Nó có sẵn ở dạng bột và dung môi để pha thành dung dịch tiêm và dạng dung dịch trong ống tiêm hoặc bút được nạp sẵn.
Ovitrelle được dùng để làm gì?
Ovitrelle được sử dụng ở những phụ nữ đã được điều trị để kích thích buồng trứng, kích hoạt sự rụng trứng (buồng trứng giải phóng trứng) và phát triển cấu trúc đặc biệt trên buồng trứng (hoàng thể) giúp mang thai.
Nó có thể được sử dụng ở những phụ nữ đang điều trị khả năng sinh sản (chẳng hạn như thụ tinh trong ống nghiệm) và ở những phụ nữ không rụng trứng (không sản xuất trứng) hoặc ít rụng trứng (hiếm khi sản xuất trứng).
Ovitrelle chỉ có thể mua được khi có đơn thuốc.
Ovitrelle được sử dụng như thế nào?
Việc điều trị bằng Ovitrelle nên được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị các vấn đề về sinh sản.
Ovitrelle được tiêm dưới da. Một liều 250 microgam được tiêm từ 24 đến 48 giờ sau khi buồng trứng sản sinh ra các nang trứng đủ trưởng thành (trứng sẵn sàng để rụng trứng). Ở những phụ nữ đang điều trị sinh sản, thời gian này thường là 24 đến 48 giờ sau khi ngừng điều trị để kích thích buồng trứng (chẳng hạn như hormone kích thích nang trứng [FSH] hoặc chế phẩm gonadotrophin mãn kinh ở người [hMG]). Bệnh nhân hoặc bạn tình của họ có thể tiến hành tiêm nếu họ đã được đào tạo và được tiếp cận với lời khuyên của chuyên gia.
Ovitrelle hoạt động như thế nào?
Hoạt chất trong Ovitrelle, choriogonadotropin alfa, là một bản sao của hormone tự nhiên gonadotropin màng đệm ở người (hCG), còn được gọi là hormone 'mang thai', giúp duy trì thai kỳ. Do tương tự như hormone tạo hoàng thể (LH), Ovitrelle cũng được sử dụng để kích thích rụng trứng.
Choriogonadotropin alfa trong Ovitrelle được sản xuất bằng phương pháp được gọi là 'công nghệ DNA tái tổ hợp': nó được tạo ra bởi một tế bào đã nhận được gen (DNA), giúp tế bào có thể sản sinh ra gen đó.
Ovitrelle đã được nghiên cứu như thế nào?
Ovitrelle chủ yếu được nghiên cứu ở những phụ nữ đang điều trị sinh sản (1.140 bệnh nhân). Ovitrelle (250 microgam hoặc 500 microgam) được so sánh với hormone hCG tự nhiên được chiết xuất từ nước tiểu. Hiệu quả của Ovitrelle được đo bằng cách xem có bao nhiêu trứng được phóng ra. Một nghiên cứu cũng được thực hiện ở những phụ nữ không thể rụng trứng.
Ovitrelle đã cho thấy lợi ích gì trong các nghiên cứu?
Ovitrelle có hiệu quả tương đương với hCG trong nước tiểu trong việc kích thích rụng trứng và 250 Liều -microgram của Ovitrelle có hiệu quả tương đương với liều 500 microgram. Ở những phụ nữ không rụng trứng, sự rụng trứng được thấy ở 92% số phụ nữ được điều trị bằng Ovitrelle.
Nguy cơ liên quan đến Ovitrelle là gì?
Các tác dụng phụ thường gặp nhất với Ovitrelle (được thấy ở giữa 1 và 10 trong 100 bệnh nhân) là phản ứng tại chỗ tiêm, nhức đầu, mệt mỏi, nôn mửa, buồn nôn (cảm thấy ốm), đau bụng (đau bụng) và hội chứng quá kích buồng trứng (như cảm thấy ốm, tăng cân và tiêu chảy). Hội chứng quá kích buồng trứng xảy ra khi buồng trứng đáp ứng quá mức với điều trị, đặc biệt là khi sử dụng thuốc kích thích rụng trứng.
Không nên sử dụng Ovitrelle ở những người có thể quá mẫn cảm (dị ứng) với choriogonadotropin alfa hoặc bất kỳ loại thuốc nào các thành phần khác. Nó không được sử dụng ở những bệnh nhân có khối u ở vùng dưới đồi, tuyến yên, buồng trứng, tử cung hoặc vú. Nó không được sử dụng khi không thể nhận được phản ứng (chẳng hạn như suy buồng trứng). Nó không được sử dụng ở những phụ nữ bị phì đại buồng trứng hoặc u nang không phải do bệnh buồng trứng đa nang, chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân hoặc đã mang thai ngoài tử cung (thai phát triển bên ngoài tử cung) trong ba tháng trước đó. Ovitrelle cũng không được sử dụng ở những bệnh nhân bị rối loạn huyết khối tiến triển (các vấn đề về đông máu). Để biết danh sách đầy đủ các hạn chế, hãy xem tờ rơi hướng dẫn sử dụng.
Không nên sử dụng Ovitrelle ở những người có thể quá mẫn cảm (dị ứng) với choriogonadotropin alfa hoặc bất kỳ thành phần nào khác, hoặc ở những bệnh nhân có khối u ở vùng dưới đồi và tuyến yên, buồng trứng, tử cung hoặc vú. Nó không nên được sử dụng khi không thể có được phản ứng (chẳng hạn như trong suy buồng trứng). Không nên sử dụng ở phụ nữ bị phì đại buồng trứng hoặc u nang không phải do bệnh buồng trứng đa nang, chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân hoặc đã mang thai ngoài tử cung trong ba tháng trước đó. Ovitrelle cũng không nên được sử dụng ở những bệnh nhân bị rối loạn huyết khối (đông máu) tiến triển. Để biết danh sách đầy đủ các hạn chế, hãy xem tờ rơi đi kèm.
Tại sao Ovitrelle được phê duyệt?
CHMP đã quyết định rằng lợi ích của Ovitrelle lớn hơn rủi ro và khuyến nghị nên tiếp thị sản phẩm này giấy phép.
Thông tin khác về Ovitrelle
Ủy ban Châu Âu đã cấp giấy phép tiếp thị có giá trị trên toàn Liên minh Châu Âu cho Ovitrelle vào ngày 2 tháng 2 năm 2001.
Để biết thêm thông tin về điều trị bằng Ovitrelle, đọc tờ hướng dẫn sử dụng (cũng là một phần của EPAR) hoặc liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Các loại thuốc khác
- BIFRIL 30MG FILM-COATED TABLETS
- CETRIMIDE CREAM BP
- GLUCO-LYTE POWDERS
- LIPANTHYL MICRO 200MG CAPSULES
- Levitra
- ZINNAT SUSPENSION 250MG/5ML
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions