Zarzio
Hoạt chất: filgrastim
Tên thường gọi: filgrastim
Mã ATC: L03AA02
Người giữ giấy phép tiếp thị: Sandoz GmbH
Hoạt chất: filgrastim
Tình trạng: Được ủy quyền
Ngày cấp phép: 02-02-2009
Khu vực điều trị: Giảm bạch cầu Ung thư ghép tế bào gốc tạo máu
Nhóm trị liệu dược phẩm: Thuốc kích thích miễn dịch
Chỉ định điều trị
Zarzio là gì?
Zarzio là dung dịch tiêm hoặc truyền (nhỏ giọt vào tĩnh mạch) trong một ống chứa sẵn ống tiêm. Nó chứa hoạt chất filgrastim (30 hoặc 48 triệu đơn vị).
Zarzio là một 'loại thuốc sinh học tương tự'. Điều này có nghĩa là Zarzio tương tự như một loại thuốc sinh học đã được cấp phép ở Liên minh Châu Âu (EU) và chứa cùng hoạt chất (còn được gọi là 'thuốc tham chiếu'). Thuốc tham khảo cho Zarzio là Neupogen.
Zarzio dùng để làm gì?
Zarzio được dùng để kích thích sản sinh bạch cầu trong các trường hợp sau:
Zarzio cũng có thể được sử dụng ở những người sắp hiến tế bào gốc máu để cấy ghép, giúp giải phóng các tế bào này từ tủy xương. Thuốc chỉ có thể được mua khi có đơn thuốc.
Zarzio được sử dụng như thế nào?
Zarzio được dùng bằng cách tiêm dưới da hoặc truyền vào tĩnh mạch. Cách dùng, liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào lý do sử dụng, trọng lượng cơ thể của bệnh nhân và phản ứng với điều trị. Zarzio thường được tiêm tại một trung tâm điều trị chuyên biệt, mặc dù những bệnh nhân được tiêm dưới da có thể tự tiêm sau khi được huấn luyện thích hợp. Để biết thêm thông tin, hãy xem tờ rơi hướng dẫn sử dụng.
Zarzio hoạt động như thế nào?
Hoạt chất trong Zarzio, filgrastim, rất giống với một loại protein của con người gọi là yếu tố kích thích bạch cầu hạt (G). -CSF). Filgrastim được sản xuất bằng phương pháp được gọi là 'công nghệ DNA tái tổ hợp': nó được tạo ra bởi một loại vi khuẩn đã nhận được gen (DNA), khiến nó có thể tạo ra filgrastim. Chất thay thế hoạt động theo cách tương tự như G-CSF được sản xuất tự nhiên bằng cách khuyến khích tủy xương tạo ra nhiều tế bào bạch cầu hơn.
Zarzio đã được nghiên cứu như thế nào?
Zarzio đã được nghiên cứu cho thấy rằng nó có thể so sánh với thuốc tham chiếu, Neupogen.
Bốn nghiên cứu đã xem xét mức độ bạch cầu trung tính trong máu ở tổng số 146 tình nguyện viên khỏe mạnh đã nhận Zarzio hoặc Neupogen. Các nghiên cứu đã xem xét tác động của việc sử dụng đơn lẻ và lặp lại các liều lượng thuốc khác nhau, tiêm dưới da hoặc truyền vào tĩnh mạch. Thước đo chính trong các nghiên cứu này là số lượng bạch cầu trung tính trong 10 ngày đầu điều trị.
Zarzio đã cho thấy lợi ích gì trong các nghiên cứu?
Zarzio và Neupogen mang lại mức tăng máu tương tự số lượng bạch cầu trung tính ở những người tình nguyện khỏe mạnh trong suốt quá trình nghiên cứu. Điều này được coi là đủ để chứng minh rằng lợi ích của Zarzio tương đương với lợi ích của thuốc tham chiếu.
Nguy cơ liên quan đến Zarzio là gì?
Tác dụng phụ thường gặp nhất với Zarzio ( gặp ở hơn 1 trên 10 bệnh nhân) là đau cơ xương khớp (đau ở cơ và xương). Các tác dụng phụ khác có thể gặp ở hơn 1 trên 10 bệnh nhân, tùy thuộc vào tình trạng mà Zarzio đang được sử dụng. Để biết danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ được báo cáo với Zarzio, hãy xem tờ rơi trên bao bì.
Không nên sử dụng Zarzio cho những người có thể quá mẫn cảm (dị ứng) với filgrastim hoặc bất kỳ thành phần nào khác.
Tại sao Zarzio được phê duyệt?
Ủy ban Sản phẩm Thuốc dùng cho Con người (CHMP) đã quyết định rằng, theo yêu cầu của EU, Zarzio đã được chứng minh là có chất lượng, độ an toàn và hiệu quả tương đương hồ sơ cho Neupogen. Do đó, quan điểm của CHMP là đối với Neupogen, lợi ích lớn hơn rủi ro đã xác định. Ủy ban đề nghị cấp phép tiếp thị cho Zarzio.
Thông tin khác về Zarzio
Ủy ban Châu Âu đã cấp giấy phép tiếp thị có hiệu lực trên toàn EU cho Zarzio cho Sandoz GmbH vào ngày 6 tháng 2 năm 2009.
Các loại thuốc khác
- CEPOREX SYRUP 250MG
- CALCIMAX SYRUP
- Esmya
- TERRAZINE / TRIFLUOPERAZINE 1MG
- Zavicefta
- ZANIDIP 20MG TABLETS
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions