Avacincaptad Pegol (EENT)

Tên thương hiệu: Izervay
Nhóm thuốc: Chất chống ung thư , Chất chống ung thư

Cách sử dụng Avacincaptad Pegol (EENT)

Avacincaptad pegol có các công dụng sau:

Dung dịch nội hấp Avacincaptad pegol được chỉ định để điều trị chứng teo bản đồ (GA) thứ phát do thoái hóa điểm vàng do tuổi tác (AMD).

Thuốc liên quan

Cách sử dụng Avacincaptad Pegol (EENT)

Chung

Avacincaptad pegol natri có sẵn ở (các) dạng bào chế và hàm lượng sau:

Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 20 mg/mL (của avacincaptad pegol) trong lọ đơn liều

Liều dùng

Điều cần thiết là phải tham khảo nhãn của nhà sản xuất để biết thêm thông tin chi tiết về liều lượng và cách dùng của loại thuốc này. Tóm tắt liều dùng:

Người lớn

Liều lượng và cách dùng

Liều khuyến cáo của avacincaptad pegol là 2 mg (0,1 mL dung dịch 20 mg/mL) tiêm tĩnh mạch cho mỗi người mắt bị ảnh hưởng mỗi tháng một lần (khoảng 28 ± 7 ngày) trong tối đa 12 tháng.

Mỗi lọ chỉ nên được sử dụng để điều trị một mắt. Nếu mắt đối bên cần điều trị thì nên sử dụng lọ và ống tiêm mới.

Quản lý trong điều kiện vô trùng được kiểm soát, bao gồm sử dụng thuốc khử trùng tay phẫu thuật, găng tay vô trùng, khăn choàng vô trùng và mỏ vịt mí mắt vô trùng (hoặc tương đương). Nên gây mê đầy đủ và dùng thuốc diệt vi khuẩn tại chỗ phổ rộng trước khi tiêm.. Xem Thông tin kê đơn đầy đủ để biết hướng dẫn bổ sung về cách chuẩn bị và sử dụng thuốc.

Theo dõi tình trạng tăng áp lực nội nhãn (IOP) trước và ngay sau khi tiêm thuốc nội hấp.

Cảnh báo

Chống chỉ định
  • Nhiễm trùng mắt hoặc quanh mắt.
  • Viêm nội nhãn đang hoạt động.
  • Cảnh báo/Thận trọng

    Viêm nội nhãn và bong võng mạc

    Tiêm nội nhãn có thể liên quan đến viêm nội nhãn và bong võng mạc. Phải luôn sử dụng kỹ thuật tiêm vô trùng thích hợp khi sử dụng avacincaptad pegol để giảm thiểu nguy cơ viêm nội nhãn. Bệnh nhân nên được hướng dẫn báo cáo bất kỳ triệu chứng nào gợi ý viêm nội nhãn hoặc bong võng mạc ngay lập tức để có biện pháp xử trí kịp thời và thích hợp.

    Thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi thần kinh (AMD)

    Trong các thử nghiệm lâm sàng, việc sử dụng avacincaptad pegol có liên quan đến việc tăng tỷ lệ AMD tân mạch (ướt) hoặc tân mạch hắc mạc (7% khi dùng hàng tháng và 4% trong nhóm giả) trước Tháng 12. Bệnh nhân dùng avacincaptad pegol nên được theo dõi các dấu hiệu của AMD tân mạch.

    Tăng áp lực nội nhãn

    Tăng áp lực nội nhãn (IOP) thoáng qua đã được quan sát thấy sau khi tiêm trong dịch kính, bao gồm cả avacincaptad pegol. Cần theo dõi tưới máu đầu dây thần kinh thị giác sau khi tiêm và quản lý khi cần thiết.

    Các nhóm đối tượng cụ thể

    Mang thai

    Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng avacincaptad pegol ở phụ nữ mang thai. Việc sử dụng avacincaptad pegol có thể được xem xét sau khi đánh giá rủi ro và lợi ích.

    Việc sử dụng avacincaptad pegol cho chuột và thỏ mang thai trong suốt thời kỳ hình thành cơ quan không có bằng chứng về tác dụng phụ đối với thai nhi hoặc người mang thai nữ ở liều IV gấp 5,1 lần và 3,2 lần mức phơi nhiễm ở người (dựa trên AUC) ở liều khuyến cáo tối đa cho người (MRHD) lần lượt là 2 mg mỗi tháng một lần.

    Trong dân số Hoa Kỳ nói chung, nền tảng ước tính nguy cơ dị tật bẩm sinh nghiêm trọng và sẩy thai trong các thai kỳ được ghi nhận lâm sàng lần lượt là 2-4% và 15% -20%.

    Cho con bú

    Không có thông tin nào về sự hiện diện của avacincaptad pegol trong sữa mẹ, tác dụng của thuốc đối với trẻ sơ sinh bú sữa mẹ, hoặc tác dụng của avacincaptad pegol đối với việc sản xuất sữa. Nhiều loại thuốc được chuyển vào sữa mẹ có khả năng hấp thu và gây phản ứng bất lợi ở trẻ bú sữa mẹ.

    Các lợi ích về phát triển và sức khỏe của việc cho con bú nên được xem xét cùng với nhu cầu lâm sàng của người mẹ về avacincaptad pegol và bất kỳ tiềm năng nào tác dụng phụ đối với trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ avacincaptad pegol.

    Sử dụng cho trẻ em

    Sự an toàn và hiệu quả của avacincaptad pegol ở bệnh nhi chưa được thiết lập.

    Sử dụng cho người cao tuổi

    Trong tổng số bệnh nhân đã dùng avacincaptad pegol trong hai thử nghiệm lâm sàng then chốt, 90% (263/292) là ≥65 tuổi và 61% (178/292) là ≥75 năm tuổi. Không có sự khác biệt đáng kể về hiệu quả hoặc độ an toàn của avacincaptad pegol khi độ tuổi ngày càng tăng trong các nghiên cứu này. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên.

    Tác dụng phụ thường gặp

    Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất là xuất huyết kết mạc (13%), tăng IOP (9%), mờ mắt (8%) và thoái hóa điểm vàng do tuổi tác tân mạch (7 %).

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Avacincaptad Pegol (EENT)

    Thuốc cụ thể

    Điều cần thiếttham khảo nhãn của nhà sản xuất để biết thêm thông tin chi tiết về tương tác với thuốc này, bao gồm cả việc điều chỉnh liều lượng có thể xảy ra. Điểm nổi bật về tương tác:

    Vui lòng xem nhãn sản phẩm để biết thông tin về tương tác thuốc.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến