Cetirizine (EENT)

Tên thương hiệu: Zerviate
Nhóm thuốc: Chất chống ung thư

Cách sử dụng Cetirizine (EENT)

Cetirizine hydrochloride có các công dụng sau:

Dung dịch nhỏ mắt Cetirizine hydrochloride (cetirizine 0,24%) được chỉ định điều trị ngứa mắt liên quan đến viêm kết mạc dị ứng.

Thuốc liên quan

Cách sử dụng Cetirizine (EENT)

Chung

Cetirizine hydrochloride có sẵn ở (các) dạng bào chế và hàm lượng sau:

Dung dịch nhỏ mắt vô trùng: 2,4 mg cetirizine mỗi mL (0,24%).

Liều lượng

Điều quan trọng là phải tham khảo nhãn của nhà sản xuất để biết thêm thông tin chi tiết về liều lượng và cách sử dụng loại thuốc này. Tóm tắt liều dùng:

Bệnh nhân nhi khoa

Liều khuyến cáo của dung dịch nhỏ mắt cetirizine hydrochloride (cetirizine 0,24%) là nhỏ một giọt vào mỗi mắt bị bệnh hai lần mỗi ngày (khoảng 8 giờ).

Người lớn

Liều khuyến cáo của dung dịch nhỏ mắt cetirizine hydrochloride (cetirizine 0,24%) là nhỏ một giọt vào mỗi mắt bị ảnh hưởng hai lần mỗi ngày (cách nhau khoảng 8 giờ).

Cảnh báo

Chống chỉ định

Không.

Cảnh báo/Thận trọng

Ô nhiễm đầu và dung dịch

Giống như bất kỳ loại thuốc nhỏ mắt nào, cần cẩn thận không chạm vào mí mắt hoặc các khu vực xung quanh bằng đầu ống nhỏ giọt của chai để tránh làm nhiễm bẩn đầu và dung dịch. Đậy kín chai khi không sử dụng.

Đeo kính áp tròng

Nên khuyên bệnh nhân không nên đeo kính áp tròng nếu mắt họ bị đỏ.

Không nên nhỏ Cetirizine hydrochloride khi đang đeo kính áp tròng. Tháo kính áp tròng trước khi nhỏ cetirizine hydrochloride. Chất bảo quản trong cetirizine hydrochloride, benzalkonium chloride, có thể được hấp thụ bởi kính áp tròng mềm. Có thể lắp lại kính sau 10 phút sau khi dùng cetirizine hydrochloride.

Các nhóm đối tượng cụ thể

Mang thai

Tóm tắt rủi ro: Không có nghiên cứu đầy đủ hoặc được kiểm soát tốt về dung dịch nhỏ mắt cetirizine hydrochloride (cetirizine 0,24%) ở phụ nữ mang thai. Cetirizine chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ nếu lợi ích tiềm ẩn cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.

Dữ liệu trên động vật: Cetirizine không gây quái thai ở chuột nhắt hoặc thỏ ở liều uống lên tới 96, 225 và tương ứng là 135 mg/kg (khoảng 1300, 4930 và 7400 lần liều nhỏ mắt tối đa được khuyến nghị ở người, tính trên cơ sở mg/m 2).

Cho con bú

Cetirizine đã được báo cáo bài tiết qua sữa mẹ sau khi uống. Nhiều liều cetirizine đường uống (viên 10 mg một lần mỗi ngày trong 10 ngày) dẫn đến nồng độ toàn thân (trung bình C max = 311 ng/mL) cao hơn 100 lần so với mức phơi nhiễm quan sát được ở người (trung bình C max = 3,1 ng/mL) sau đó dùng dung dịch nhỏ mắt cetirizine 0,24% hai lần mỗi ngày trong một tuần. Sinh khả dụng có thể so sánh được đã được tìm thấy giữa dạng bào chế dạng viên và xi-rô. Tuy nhiên, người ta không biết liệu sự hấp thu toàn thân do dùng cetirizine hydrochloride tại chỗ có thể tạo ra lượng có thể phát hiện được trong sữa mẹ hay không.

Không có thông tin đầy đủ về tác dụng của cetirizine đối với trẻ bú mẹ hoặc ảnh hưởng đến việc sản xuất sữa để thông báo nguy cơ của cetirizine hydrochloride đối với trẻ sơ sinh trong thời kỳ cho con bú. Nên xem xét lợi ích về sức khỏe và sự phát triển của việc cho con bú sữa mẹ cùng với nhu cầu lâm sàng của người mẹ đối với cetirizine hydrochloride và bất kỳ tác dụng phụ tiềm ẩn nào đối với trẻ bú sữa mẹ khi sử dụng cetirizine hydrochloride.

Sử dụng cho trẻ em

Sự an toàn và hiệu quả của cetirizine hydrochloride đã được chứng minh được thành lập ở bệnh nhi từ hai tuổi trở lên. Việc sử dụng cetirizine hydrochloride ở những bệnh nhân nhi này được hỗ trợ bởi bằng chứng từ các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về cetirizine hydrochloride ở bệnh nhân nhi và người lớn.

Sử dụng ở người cao tuổi

Không có sự khác biệt tổng thể nào về độ an toàn hoặc hiệu quả giữa người già và người lớn. bệnh nhân trẻ hơn.

Tác dụng phụ thường gặp

Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất (1–7%) là sung huyết mắt, đau tại chỗ nhỏ thuốc và giảm thị lực.

Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Cetirizine (EENT)

Thuốc cụ thể

Điều cần thiếttham khảo nhãn của nhà sản xuất để biết thông tin chi tiết hơn về tương tác với thuốc này, bao gồm cả việc điều chỉnh liều lượng có thể có. Điểm nổi bật về tương tác:

Vui lòng xem nhãn sản phẩm để biết thông tin về tương tác thuốc.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm

Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

Từ khóa phổ biến