Fluocinolone (EENT)

Tên thương hiệu: Retisert
Nhóm thuốc: Chất chống ung thư

Cách sử dụng Fluocinolone (EENT)

Viêm màng bồ đào

Quản lý viêm màng bồ đào mãn tính không nhiễm trùng ảnh hưởng đến phần sau của mắt (được FDA chỉ định là một loại thuốc mồ côi cho mục đích sử dụng này).

Thuốc liên quan

Cách sử dụng Fluocinolone (EENT)

Quản lý

Quản lý nhãn khoa

Phẫu thuật cấy ghép trong dịch kính thông qua vết mổ pars plana vào phần sau của mắt.

Duy trì kỹ thuật vô trùng trước và trong khi thực hiện thủ thuật để đảm bảo vô trùng vùng phẫu thuật và cấy ghép. Không khử trùng lại bộ cấy ghép bằng bất kỳ phương pháp nào.

Chỉ xử lý bộ cấy ghép bằng mũi khâu để tránh làm hỏng bộ cấy ghép; tổn thương có thể làm tăng tốc độ giải phóng thuốc.

Tránh cấy đồng thời vào cả hai mắt để giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng sau phẫu thuật hai bên.

Sau khi cạn kiệt fluocinolone acetonide khỏi thiết bị cấy ghép, có thể loại bỏ cấy ghép và thay thế bằng một cái mới để tiếp tục điều trị.

Trong quá trình cấy ghép và cấy ghép, tránh tác dụng lực quá mạnh lên bộ cấy có thể làm bung khoang chứa cốc silicone khỏi mấu khâu.

Liều lượng

Có sẵn dưới dạng fluocinolone acetonide; liều lượng được biểu thị bằng muối.

Bệnh nhân nhi

Viêm màng bồ đào mắt

Trẻ em ≥12 tuổi: 0,59 mg (1 que cấy) ở (các) mắt bị ảnh hưởng khoảng 30 tháng một lần.

Người lớn

Viêm màng bồ đào mắt

0,59 mg (1 bộ cấy) ở (các) mắt bị ảnh hưởng khoảng 30 tháng một lần.

Cảnh báo

Chống chỉ định
  • Các bệnh do virus ở giác mạc và kết mạc (ví dụ: viêm giác mạc do herpes simplex biểu mô [viêm giác mạc đuôi gai], bệnh đậu mùa, thủy đậu).

  • Nhiễm trùng mắt do Mycobacteria.
  • Bệnh nấm ở cấu trúc mắt.
  • Đã biết hoặc nghi ngờ quá mẫn cảm với fluocinolone acetonide, các corticosteroid khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Cảnh báo/Thận trọng

    Cảnh báo

    Biến chứng phẫu thuật

    Các biến chứng tiềm ẩn khi đặt thiết bị cấy ghép có thể bao gồm hình thành đục thủy tinh thể, bong màng đệm hoặc võng mạc, giảm thị lực tạm thời, viêm nội nhãn, hạ huyết áp, tăng áp lực nội nhãn (IOP), trầm trọng thêm tình trạng nội nhãn viêm, xuất huyết thủy tinh thể, mất thủy tinh thể và nứt vết thương.

    Giảm thị lực ngay lập tức và tạm thời ở mắt được cấy ghép sẽ xảy ra ở hầu hết bệnh nhân và có thể tồn tại trong 1–4 tuần sau khi cấy ghép.

    Tăng áp lực nội nhãn

    Nguy cơ mắc bệnh tăng nhãn áp khi sử dụng corticosteroid kéo dài; theo dõi định kỳ xem IOP có tăng không (ví dụ: 3–6 tháng một lần, thường xuyên hơn trong giai đoạn ngay sau cấy ghép). Sử dụng thận trọng khi có bệnh tăng nhãn áp.

    Khoảng 60% bệnh nhân dự kiến ​​sẽ cần điều trị bằng thuốc để giảm IOP trong vòng 34 tuần sau khi cấy ghép. Trong vòng 2 năm kể từ khi cấy ghép, 32% bệnh nhân dự kiến ​​sẽ yêu cầu quy trình lọc để kiểm soát IOP.

    Tác dụng ức chế miễn dịch

    Nguy cơ kéo dài hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nhiễm virus ở mắt (ví dụ: herpes simplex) khi dùng corticosteroid nhãn khoa. Sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh herpes simplex.

    Nguy cơ nhiễm trùng mắt thứ phát (vi khuẩn, nấm hoặc virus) khi sử dụng corticosteroid kéo dài. Xem xét khả năng nhiễm nấm nếu loét giác mạc dai dẳng xảy ra.

    Trong tình trạng có mủ cấp tính, corticosteroid có thể che giấu hoặc tăng cường các nhiễm trùng hiện có.

    Biến chứng chữa lành vết thương

    Sử dụng corticosteroid nhãn khoa sau phẫu thuật đục thủy tinh thể có thể trì hoãn chữa lành và tăng sự hình thành mụn nước.

    Các biện pháp phòng ngừa chung

    Xử lý Bộ cấy ghép đúng cách

    Thận trọng để duy trì tính vô trùng và tránh làm hỏng bộ phận cấy ghép. (Xem Cách dùng trong phần Liều lượng và Cách dùng.)

    Các quần thể cụ thể

    Mang thai

    Loại C.

    Cho con bú

    Thận trọng nếu sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Không biết liệu corticosteroid qua mắt có thể dẫn đến sự hấp thu toàn thân đủ để tạo ra lượng có thể phát hiện được trong sữa hay không.

    Các corticosteroid dùng qua đường hệ thống xuất hiện trong sữa và có thể ức chế sự tăng trưởng, cản trở việc sản xuất corticosteroid nội sinh hoặc gây ra các tác dụng phụ khác.

    Sử dụng cho trẻ em

    Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở trẻ em <12 tuổi.

    Sử dụng cho người cao tuổi

    Không có sự khác biệt đáng kể về độ an toàn và hiệu quả so với người trẻ tuổi.

    Tác dụng phụ thường gặp

    Đục thủy tinh thể, tăng IOP, đau mắt và các biến chứng phẫu thuật (ví dụ: mảnh đục thủy tinh thể ở mắt, chấn thương, biến chứng cơ học, di chuyển hoặc trục xuất mô cấy; biến chứng vết thương hoặc vết thương nứt nẻ) được báo cáo ở 50–90% bệnh nhân.

    Giảm thị lực, xuất huyết kết mạc hoặc sung huyết, tăng nhãn áp, mờ mắt, cảm giác bất thường ở mắt, kích ứng hoặc viêm mắt, hạ huyết áp, ngứa, nổi thủy tinh thể hoặc xuất huyết, sụp mí mắt, bệnh hoàng điểm, phù mí mắt, chảy nước mắt nhiều và khô mắt được báo cáo ở 10–35% bệnh nhân.

    Đau đầu là tác dụng toàn thân thường gặp nhất.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Fluocinolone (EENT)

    Cho đến nay chưa có nghiên cứu chính thức nào về tương tác thuốc được thực hiện. Tuy nhiên, do khả năng tiếp xúc toàn thân hạn chế nên chỉ có tương tác nội nhãn.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến