Homatropine

Nhóm thuốc: Chất chống ung thư

Cách sử dụng Homatropine

Khám nhãn khoa

Dùng để điều trị bệnh giãn đồng tử và liệt thể mi do khúc xạ. Tuy nhiên, vì homatropine có tác dụng gây giãn đồng tử kéo dài và tác dụng liệt thể mi tương đối yếu nên các thuốc kháng muscarin khác có thể được ưu tiên hơn.

Viêm mắt

Kiểm soát các tình trạng viêm cấp tính (ví dụ: viêm mống mắt) của đường màng bồ đào.

Giãn đồng tử chu phẫu

Dùng cho tình trạng trước và sau phẫu thuật khi cần phải giãn đồng tử.

Độ mờ của thấu kính trục

Được sử dụng như một công cụ hỗ trợ quang học trong một số trường hợp độ mờ của thấu kính trục.

Thuốc liên quan

Cách sử dụng Homatropine

Chung

  • Trước khi bắt đầu điều trị, hãy ước tính độ sâu của góc tiền phòng để tránh gây ra bệnh tăng nhãn áp góc đóng ở những bệnh nhân nhạy cảm.
  • Quản lý

    Quản lý nhãn khoa

    Bôi tại chỗ lên mắt dưới dạng dung dịch nhỏ mắt.

    Chỉ sử dụng tại chỗ cho mắt. Không dùng để tiêm.

    Sau khi bôi tại chỗ, dùng ngón tay ấn lên túi lệ trong 2–3 phút để tránh hấp thu toàn thân quá mức.

    Tránh làm nhiễm bẩn hộp đựng dung dịch.

    Liều dùng

    Có sẵn dưới dạng homatropine hydrobromide; liều lượng được biểu thị bằng muối.

    Ở những bệnh nhân có sắc tố ánh kim đậm, có thể cần liều lượng cao hơn.

    Bệnh nhân nhi khoa

    Chỉ sử dụng dung dịch 2% ở bệnh nhi.

    Kiểm tra nhãn khoa Nhãn khoa

    1 giọt dung dịch 2% vào (các) mắt ngay trước khi làm thủ thuật; có thể lặp lại trong khoảng thời gian 10 phút nếu cần thiết.

    Viêm mắt Viêm mắt

    1 giọt dung dịch 2% vào mắt 2 hoặc 3 lần mỗi ngày.

    Người lớn

    Khám nhãn khoa Nhãn khoa

    1 hoặc 2 giọt dung dịch 2 hoặc 5% vào mắt ngay trước khi thực hiện thủ thuật; có thể lặp lại sau 5–10 phút nếu cần thiết.

    Viêm mắt Thuốc nhỏ mắt

    1 hoặc 2 giọt dung dịch 2 hoặc 5% vào (các) mắt 2 hoặc 3 lần mỗi ngày hoặc, nếu cần, tối đa 3–4 giờ một lần.

    Các nhóm dân số đặc biệt

    Không có khuyến nghị về liều lượng cho các nhóm dân số đặc biệt tại thời điểm này.

    Cảnh báo

    Chống chỉ định
  • Đã biết hoặc nghi ngờ bệnh tăng nhãn áp góc đóng (góc hẹp) hoặc có khuynh hướng mắc bệnh tăng nhãn áp góc đóng.
  • Quá mẫn cảm với homatropine hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Cảnh báo/Thận trọng

    Cảnh báo

    Các tình trạng đi kèm

    Xem xét rủi ro và lợi ích ở bệnh nhân mắc chứng keratoconus (homatropine có thể gây giãn đồng tử cố định), hội chứng Down và trẻ em bị tổn thương não.

    Phản ứng nhạy cảm

    Ngưng sử dụng nếu có dấu hiệu hoặc triệu chứng nhạy cảm xảy ra trong quá trình điều trị.

    Phòng ngừa chung

    Tác dụng toàn thân

    Sử dụng quá mức, đặc biệt ở trẻ em, bệnh nhân lão khoa hoặc những người nhạy cảm khác, có thể tạo ra tác dụng kháng muscarinic toàn thân bất lợi, bao gồm mê sảng, kích động và hôn mê. Physostigmine tiêm tĩnh mạch là thuốc giải độc được khuyên dùng cho các triệu chứng kháng cholinergic toàn thân.

    Các quần thể cụ thể

    Mang thai

    Loại C.

    Cho con bú

    Không biết homatropine có phân bố vào sữa hay không. Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú.

    Sử dụng cho trẻ em

    Tính an toàn và hiệu quả chưa được xác định ở bệnh nhi.

    Sử dụng hết sức thận trọng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ vì tăng tính nhạy cảm với các tác dụng toàn thân của thuốc ở những bệnh nhân này. Xem xét rủi ro và lợi ích của việc sử dụng ở trẻ em bị tổn thương não.

    Sử dụng cho người cao tuổi

    Không có sự khác biệt đáng kể về độ an toàn hoặc hiệu quả so với người trẻ tuổi.

    Sử dụng thận trọng do tăng tính nhạy cảm với các tác dụng toàn thân của thuốc ở bệnh nhân lão khoa.

    Tác dụng phụ thường gặp

    Tăng IOP, châm chích thoáng qua, nóng rát. Khi sử dụng kéo dài, có thể gây kích ứng tại chỗ (đặc trưng bởi viêm kết mạc nang, tắc nghẽn mạch máu, phù nề, tiết dịch và viêm da chàm), khát nước, khô miệng, tăng độ nhạy cảm với ánh sáng của mắt.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến