Lumasiran Sodium

Nhóm thuốc: Chất chống ung thư

Cách sử dụng Lumasiran Sodium

Tăng oxalat niệu nguyên phát loại 1

Được sử dụng để điều trị chứng tăng oxalat niệu nguyên phát loại 1 (PH1) ở bệnh nhân người lớn và trẻ em để giảm nồng độ oxalat trong nước tiểu và huyết tương.

Đã được FDA chỉ định là thuốc mồ côi để điều trị PH1.

Các hướng dẫn của Châu Âu về quản lý chứng tăng oxalat niệu nguyên phát thường khuyến nghị sử dụng lumasiran và các chất can thiệp RNA khác là phương pháp điều trị PH1 bậc hai ở những bệnh nhân chọn lọc sau khi điều trị bảo tồn bằng bổ sung bù nước, kali citrate và pyridoxine.

Thuốc liên quan

Cách sử dụng Lumasiran Sodium

Quản trị

Quản trị tiểu Q

Chuyên gia chăm sóc sức khỏe thực hiện bằng cách tiêm sub-Q. Có sẵn trên thị trường dưới dạng dung dịch sẵn sàng sử dụng trong lọ đơn liều mà không cần pha chế hoặc pha loãng trước khi dùng.

Khi chuẩn bị tiêm, chia đều thể tích tiêm thành nhiều ống tiêm nếu> 1,5 mL. Sử dụng ống tiêm 0,3 mL vô trùng cho thể tích <0,3 mL. Nếu sử dụng ống tiêm insulin 0,3 mL để tiêm, vạch 1 đơn vị biểu thị 0,01 mL.

Tiêm sub-Q vào bụng, đùi hoặc mặt bên hoặc mặt sau của cánh tay trên; tránh tiêm vào mô sẹo, vùng bị viêm hoặc sưng tấy hoặc xung quanh vùng rốn. Xoay vị trí tiêm và cách mỗi vị trí tiêm ít nhất 2 cm nếu cần tiêm nhiều hơn 1 mũi cho một liều duy nhất. Sau khi dùng, hãy loại bỏ phần thuốc không sử dụng.

Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt; tiếp tục dùng thuốc hàng tháng hoặc hàng quý kể từ thời điểm dùng liều gần đây nhất.

Liều lượng

Có sẵn dưới dạng natri lumasiran; liều lượng được biểu thị bằng lumasiran.

Bệnh nhân nhi khoa

Tăng oxy máu nguyên phát Loại 1 Sub-Q

Dùng dưới dạng 3 liều nạp hàng tháng, sau đó là liều duy trì bắt đầu 1 tháng sau liều nạp cuối cùng. Phác đồ dùng thuốc dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế (xem Bảng 1).

Bảng 1. Phác đồ dùng thuốc Lumasiran được khuyến nghị dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế1

Trọng lượng cơ thể (kg)

Liều nạp

Liều duy trì

<10

6 mg/kg mỗi tháng một lần với 3 liều

3 mg/kg mỗi tháng một lần, bắt đầu 1 tháng sau liều nạp cuối cùng

10 đến <20

6 mg/kg mỗi tháng một lần với 3 liều

6 mg/kg mỗi 3 tháng một lần, bắt đầu 1 tháng sau liều nạp cuối cùng

≥20

3 mg/kg mỗi tháng một lần với 3 liều

3 mg/kg mỗi 3 tháng một lần, bắt đầu 1 tháng sau liều nạp cuối cùng

Người lớn

Tăng oxalat niệu nguyên phát Loại 1 Sub-Q

Sử dụng dưới dạng 3 liều nạp hàng tháng, sau đó là liều duy trì bắt đầu 1 tháng sau liều nạp cuối cùng.

Chế độ dùng thuốc dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế (Xem Bảng 1).

Các nhóm dân số đặc biệt

Suy gan

Không khuyến nghị điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy gan nhẹ (tổng bilirubin >ULN đến 1,5 lần ULN hoặc AST trên ULN) hoặc trung bình (tổng bilirubin >1,5–3 lần ULN với bất kỳ AST nào).

Không được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị suy gan nặng (tổng lượng bilirubin >3 lần ULN với bất kỳ AST nào).

Suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, bao gồm cả bệnh nhân được điều trị bằng chạy thận nhân tạo.

Ở những bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo, hãy dùng thuốc sau khi lọc máu nếu dùng vào những ngày chạy thận nhân tạo. Chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc.

Bệnh nhân lão khoa

Không có khuyến cáo về liều lượng cụ thể.

Cảnh báo

Chống chỉ định
  • Không.
  • Cảnh báo/Thận trọng

    Khả năng miễn dịch

    Đã phát hiện kháng thể kháng thuốc (ADA); không có sự khác biệt đáng kể về mặt lâm sàng về độ an toàn, dược động học hoặc dược lực học của lumasiran ở những bệnh nhân có kết quả xét nghiệm dương tính với ADA.

    Các nhóm dân số cụ thể

    Mang thai

    Không có dữ liệu để đánh giá nguy cơ dị tật bẩm sinh nghiêm trọng, sẩy thai hoặc kết quả bất lợi cho bà mẹ hoặc thai nhi khi sử dụng lumasiran trong thai kỳ.

    Cho con bú

    Không biết liệu thuốc hoặc chất chuyển hóa của nó được phân bố vào sữa mẹ; tác dụng đối với trẻ bú sữa mẹ hoặc sản xuất sữa cũng chưa được biết. Xem xét các lợi ích về sức khỏe và sự phát triển của việc cho con bú sữa mẹ với nhu cầu về lumasiran của người mẹ và bất kỳ phản ứng bất lợi tiềm ẩn nào đối với trẻ bú sữa mẹ do thuốc hoặc tình trạng tiềm ẩn của bà mẹ.

    Sử dụng ở trẻ em

    Sự an toàn và hiệu quả được thiết lập ở bệnh nhân nhi từ khi sinh ra .

    Sử dụng cho người cao tuổi

    Không biết liệu bệnh nhân cao tuổi có phản ứng khác với bệnh nhân trẻ tuổi hay không do không đủ số lượng bệnh nhân ≥65 tuổi trong các thử nghiệm lâm sàng.

    Suy gan

    Không có sự khác biệt đáng kể về mặt lâm sàng ở lumasiran dược động học/dược lực học ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình; chưa rõ tác dụng của suy gan nặng.

    Suy thận

    Không có sự khác biệt đáng kể về mặt lâm sàng về dược động học/dược lực học của lumasiran ở bệnh nhân suy thận hoặc đang chạy thận nhân tạo; Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở những bệnh nhân được thẩm phân phúc mạc.

    Tác dụng phụ thường gặp

    Phản ứng bất lợi phổ biến nhất ( ≥20%) là phản ứng tại chỗ tiêm.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Lumasiran Sodium

    Không có nghiên cứu tương tác thuốc nào được thực hiện. Lumasiran không phải là chất nền, chất ức chế hoặc chất cảm ứng enzyme CYP và không điều chỉnh hoạt động của các chất vận chuyển thuốc.

    Các loại thuốc cụ thể

    Thuốc

    Tương tác

    p>

    Pyridoxine

    Sử dụng đồng thời không ảnh hưởng đến dược động học hoặc dược lực học của lumasiran

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến