Thrombin Alfa (Recombinant) (Topical)

Tên thương hiệu: Recothrom
Nhóm thuốc: Chất chống ung thư

Cách sử dụng Thrombin Alfa (Recombinant) (Topical)

Xuất huyết

Được sử dụng tại chỗ như một biện pháp hỗ trợ cầm máu ở những vị trí có thể tiếp cận được khi máu rỉ ra và chảy máu nhẹ từ mao mạch và tĩnh mạch nhỏ khi kiểm soát chảy máu bằng các biện pháp phẫu thuật tiêu chuẩn (ví dụ: khâu, thắt, đốt điện) là không hiệu quả hoặc không thực tế.

Có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với miếng bọt biển gelatin có thể hấp thụ trong nhiều loại phẫu thuật khác nhau (ví dụ: phẫu thuật cột sống, cắt bỏ gan, phẫu thuật bắc cầu động mạch ngoại biên).

Không sử dụng khi chảy máu động mạch ồ ạt hoặc nhanh. (Xem phần Chống chỉ định.)

Thuốc liên quan

Cách sử dụng Thrombin Alfa (Recombinant) (Topical)

Quản trị

Quản trị chuyên đề

Bôi tại chỗ như một giải pháp; đừng tiêm. (Xem phần Chống chỉ định.) Tách riêng dung dịch trombin dùng ngoài với các chế phẩm tiêm truyền để tránh vô ý tiêm thuốc. (Xem phần Cảnh báo về huyết khối.) Không để dung dịch đã pha trong ống tiêm như một bước trung gian.

Áp dụng trực tiếp lên bề mặt của mô chảy máu bằng cách sử dụng ống tiêm hoặc bơm phun vô trùng; cách khác, có thể áp dụng với một miếng bọt biển gelatin có thể hấp thụ. Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất để lắp ráp và sử dụng đúng cách ống tiêm phun hoặc bơm phun (có sẵn như một phần của bộ dụng cụ phun).

Khi sử dụng kết hợp với miếng bọt biển gelatin có thể hấp thụ, hãy chuyển dung dịch vào bát hoặc chậu vô trùng. Nhúng các miếng bọt biển có kích thước mong muốn vào dung dịch để bão hòa hoàn toàn. Nhẹ nhàng bóp các miếng bọt biển để loại bỏ thuốc dư thừa và bôi lên vị trí chảy máu một lớp duy nhất. Tham khảo thông tin của nhà sản xuất để biết hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng các chế phẩm bọt biển gelatin có thể hấp thụ.

Pha chế

Sử dụng thiết bị chuyển không cần kim, thêm 5 hoặc 20 mL chất pha loãng được cung cấp (tiêm natri clorua 0,9%) vào lọ chứa 5000 hoặc 20.000 đơn vị tương ứng throbin alfa đông khô (trombin [tái tổ hợp]) để tạo ra dung dịch chứa 1000 đơn vị/mL. Lắc nhẹ lọ cho đến khi bột tan hoàn toàn.

Rút dung dịch đã pha vào ống tiêm vô trùng và dán nhãn phụ cho biết dung dịch này chỉ dùng để bôi ngoài da.

Sử dụng trong vòng 24 giờ sau khi pha.

Liều dùng

Người lớn

Xuất huyết tại chỗ

Lượng thuốc cần thiết để cầm máu phụ thuộc vào tổng số vị trí chảy máu, diện tích bề mặt được xử lý và phương pháp áp dụng.

Sự cầm máu thường đạt được trong vòng 10 phút sau một lần bôi.

Cảnh báo

Chống chỉ định
  • Không tiêm trực tiếp vào hệ tuần hoàn. (Xem phần Cảnh báo về Huyết khối.)
  • Điều trị chảy máu động mạch ồ ạt hoặc nhanh.
  • Đã biết quá mẫn cảm với rombin alfa, protein của chuột đồng hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Cảnh báo/Thận trọng

    Cảnh báo

    Huyết khối

    Nguy cơ huyết khối nếu được hấp thụ một cách có hệ thống. Không tiêm trực tiếp vào hệ tuần hoàn; có thể xảy ra các biến chứng nghiêm trọng bao gồm hạ huyết áp, huyết khối hệ thống và tử vong. (Xem phần Chống chỉ định trong phần Cảnh báo.) Thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp để tránh vô ý tiêm thuốc. (Xem Cách dùng trong phần Liều lượng và Cách dùng.)

    Phản ứng nhạy cảm

    Quá mẫn

    Phản ứng dị ứng tiềm ẩn ở những bệnh nhân được biết là quá mẫn cảm với protein rắn (do sử dụng chất kích hoạt protrombin có nguồn gốc từ nọc rắn trong quá trình sản xuất).

    Hình thành kháng thể

    Có thể phát triển kháng thể kháng trombin alfa; nguy cơ phát triển kháng thể thấp hơn so với nguy cơ phát triển kháng thể có nguồn gốc từ bò. Không quan sát thấy mối quan hệ giữa sự hình thành kháng thể và các tác dụng phụ quan trọng trên lâm sàng (ví dụ, chảy máu quá nhiều).

    Khả năng miễn dịch của Thrombin alfa không bị ảnh hưởng bởi các kháng thể có sẵn đối với Thrombin bò.

    Kinh nghiệm hạn chế khi tiếp xúc nhiều lần với thuốc.

    Các quần thể cụ thể

    Mang thai

    Loại C.

    Sử dụng ở trẻ em

    Được đánh giá ở một số ít bệnh nhân nhi (12–17 tuổi) được cắt bỏ vết thương bỏng trước khi ghép. Nhà sản xuất tuyên bố độ an toàn và hiệu quả ở bệnh nhi <12 tuổi chưa được thiết lập.

    Sử dụng cho người cao tuổi

    Không có sự khác biệt tổng thể về hiệu quả hoặc độ an toàn so với bệnh nhân trẻ tuổi hơn, nhưng không thể loại trừ khả năng tăng độ nhạy.

    Tác dụng phụ thường gặp

    Biến chứng tại vết mổ.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến